Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 28

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Qua bài viết nhằm đánh giá HS ở các phương diện:

1.Kiến thức :

- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về văn tả người vào bài viết cụ thể

- Biết cách làm văn tả người qua thực hành viết

- Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng dùng từ đặt câu viết đúng chính tả ngữ pháp

3.Thái độ : Ý thức làm bài nghiêm túc.

B. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : SGK,SGV,TLTK.Đề - Đáp án.

- Học sinh : Ôn các kiến thức đ¬ược học về văn tự sự tham khảo tài liệu có liên

quan đến bài kiểm tra.

 C. PH¬ƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề.

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động 1: ổn định tổ chức :

 - Mục tiêu của hoạt động : Ổn định đ¬ược trật tự lớp, kiểm tra sĩ số.

 - Phư¬ơng pháp : Vấn đáp.

 - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút.

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu các kiến thức về phương pháp tả người. Giờ hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản tả người hoàn chỉnh
 * Nội dung kiểm tra :
 I. Đề bài: Tả người em yêu nhất trong gia đình
 II. Yêu cầu chung:
1.Yêu cầu
a.Yêu cầu về hình thức
- Làm đúng kiểu bài miêu tả . Biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng. 
- Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lưu lóat . 
b.Yêu cầu về nội dung : 
- Kiểu văn bản: Miêu tả ( tả người)
- Đối tượng miêu tả : người em yêu nhất trong gia đình
III-Đáp án chấm:
1. Mở bài : (1.5 đ ) Giới thiệu người mà em yêu quý nhất 
2. Thân bài : (7 đ)
- Tả hình dáng bên ngoài của người đó 
- Những việc làm của người đó
 	 + Chăm sóc hàng ngày
 	 + Nhắc nhở học hành
 	 + Tâm tình vui buồn
 	+ Nhường nhịn hy sinh
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người đó
3. Kết bài : (1.5 đ) Cảm nghĩ sâu sắc về người đó
 IV. Biểu điểm,hướng dẫn chấm.
- Điểm 9,10 : 
+ Hoàn thành đầy đủ yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày sạch đẹp rõ ràng
+ Hành văn diễn đạt mạch lạc , giàu hình ảnh , sáng tạo
- Điểm 7, 8: 
 + Đạt đầy đủ yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày sạch đẹp rõ ràng
 + Hành văn diễn đạt trôi chảy , còn sai sót một số lỗi chính tả
- Điểm 5, 6 : Hiểu đề song diễn đạt chưa mạch lạc còn sai sót nhiều từ và lỗi chính tả
- Điểm 3, 4 :
+ Chưa đạt yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày cẩu thả
+ Hành văn diễn đạt lủng củng , sai sót dùng từ diễn đạt
- Điểm 1 , 2 : Xa đề , chưa nắm được kiểu bài văn miêu tả
*Hoạt động 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 4p)
- Thu bài 	
-Nhận xét giờ viết bài.
*Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà ( 1p): 
- Chuẩn bị bài: Các thành phần chính của câu
- Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của Sgk/ T103->105.
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/03/2013	
Ngày giảng: .....................
Tiết 106 Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
- Biết vận dụng kiến thức nói trên để nói, viết câu đúng cấu tạo.
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kỹ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên: 
- Sưu tầm, tìm hiểu kĩ nội dung, kiến thức Các thành phần chính của câu.
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của SGK và sự hướng dẫn của GV.
C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
 1. Hoán dụ là gì ?
Ví dụ 1, mục I, Sgk.
Áo nâu à nông dân.
Áo xanh à công nhân.
-> Dựa vào quan hệ đặc điểm tính chất - Người nông dân thường mặc áo nâu, người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc. 
- Nông thôn: người sống ở nông thôn.
- Thị thành: người sống ở thị thành.
-> Dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành thị) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị).
 * Ghi nhớ1: SGK 82
=> Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh, hàm súc cho câu văn (thơ), nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến. 
2. Các kiểu hoán dụ:
a. Bàn tay ta: bộ phận của con người được dùng thay cho người lao động.
-> Quan hệ: bộ phận - toàn thể.
 b. Một, ba: số lượng cụ thể được dùng thay cho số ít và số nhiều. 
-> Quan hệ cụ thể - trừu tượng.
 c. Đổ máu: dấu hiệu của chiến tranh.
 -> Quan hệ dấu hiệu của sự vật - sự vật.
d. Nông thôn, thị thành (I).
-> Quan hệ vật chứa đựng - vật bị chứa đựng.
III/ Bài mới:
Các thành phần chính thường được nhắc tới trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. Tiết học này giúp các em nhận diện được 2 thành phần chính đó và tìm hiểu cấu tạo của chúng.
	Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động:
(Phương pháp nêu, giải quyết vấn đề, thuyết giảng)
- Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: 
( Sử dụng phương pháp đàm thoại; nêu, giải quyết vấn đề; Phân tích tình huống, động não, thực hành có hướng dẫn, học theo nhóm)
* Phân biệt TPC với TPP của câu:
GV nhắc lại tên các thành phần câu mà em đã học ở cấp I.
HS phát biểu.
? Tìm các thành phần câu vừa nêu trong câu sau:
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng”
HS phát biểu.
? Thành phần nào trong câu diễn đạt một ý trọn vẹn. Thành phần đó có thể vắng trong câu không?
? Thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu.
GV tổng kết. HS nhắc lại.
+ TPC bắt buộc có mặt.
+ TPP không bắt buộc phải có mặt.
* Tìm hiểu về vị ngữ:
+ GV cho HS nhận xét về đặc điểm của vị ngữ trong câu trên.
? Trước vị ngữ là từ nào. Nó trả lời cho những câu hỏi nào?
+ GV cho thêm ví dụ để HS của vị ngữ. Sau đó, đưa các ví dụ ở phần II để tìm hiểu cấu tạo của vị ngữ. 
? Câu có thể có bao nhiêu vị ngữ?
+ HS trả lời tuần tự các ý theo câu hỏi của GV để dẫn đến nội dung bài học ở phần ghi nhớ về vị ngữ trang 93 Sgk.
* Tìm hiểu về chủ ngữ.
? Hãy xác định CN trong các ví dụ vừa nêu?
? Các chủ ngữ đó và vị ngữ trong câu có mối quan hệ gì. (quan hệ qua lại, quy định lẫn nhau)?
+ HS phát biểu.
? Nêu ý nghĩa và cấu tạo của các C.N trên?
+ HS phát biểu.
? C.N có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
+ HS phát biểu.
? Một câu có bao nhiêu chủ ngữ?
+ Sau khi HS trả lời, GV tổng kết dẫn đến ghi nhớ. HS đọc lại các ghi nhớ trong Sgk.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Học sinh thảo luận nhóm treo lên bảng:
- GV cùng học sinh nhận xét và ghi vào vở.
Học sinh thực hiện cá nhân:
I/ Phân biệt TPC với TPP của câu:
Ví dụ 2 phần I Sgk.
- Chẳng bao lâu: (trạng ngữ.)
- Tôi: (chủ ngữ.)
- Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: (VN.)
=> CN, VN: không thể lược bỏð thành phần chính.
=> Trạng ngữ: có thể bỏ ð thành phần phụ.
* Ghi nhớ: SGK
I/ Vị ngữ:
 1-Ví dụ:
+ Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, đông vui,
+ Cây tre // là người bạn thân của người nông dân VN.
2-Ghi nhớ: SGK
III/ Chủ ngữ:
 1-Ví dụ:
Tre, nứa, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc
 2- Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập: 
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, cấu tạo của chúng:
- Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> (CN, đại từ) (VN-cụm động từ)
- Đôi càng tôi // mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo // cứ cứng dần và nhọn hoắt.
=> (CN, cụm danh từ) (VN, tính từ)
2. Đặt câu:
a. Trưa đi học về, em đã dẫn một cụ già qua đường.
b. Giang hơi gầy.
c. Thạch Sanh là dũng sĩ.
IV/ Củng cố: - GV sử dụng bảng phụ, dùng sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức tiết học.
THÀNH PHẦN CHÍNH
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÂU
SƠ ĐỒ TƯ DUY:
Ví dụ
 Chẳng bao lâu,
Tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Trạng ngữ
CN
Vị ngữ
Trả lời câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, là gì?
Trả lời câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì?
V/ Dặn dò: 	- Xem lại bài - làm tiếp các bài tập.
- Thực hiện tất cả các bài tập ở bài “Thi làm thơ năm chữ”.
RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/03/2013	
Ngày giảng: .....................
Tiết 107,108 Hoạt động Ngữ văn: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vân lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
* Yêu thích sáng tác chủ đề Bảo vệ môi trường.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên: 
- Sưu tầm, tìm hiểu kĩ nội dung, kiến thức, về thể thơ năm chữ.
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của SGK và sự hướng dẫn của GV.
C-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
* Một vài đặc điểm của thơ bốn chữ:
- Bài thơ có nhiều dòng; mỗi dòng có bốn chữ; nhịp 2/2.
- Vần: + Vần lưng: gieo giữa dòng.
+ Thơ (yêu vận).
+ Vần chân: gieo cuối dòng thơ (cước vận)
+ Vần liền: gieo liên tiếp ở cuối các câu.
+ Vần cách: các vần tách ra không liền nhau.
+ Vần hỗn hợp: gieo vần không theo trật tự nào.
III/ Bài mới:	
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động:
(Phương pháp nêu, giải quyết vấn đề, thuyết giảng)
- Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: 
( Sử dụng phương pháp đàm thoại; nêu, giải quyết vấn đề; Phân tích tình huống, động não, thực hành có hướng dẫn, học theo nhóm)
* Đặc điểm thơ năm chữ: 
Thi làm thơ năm chữ (làm tại lớp)
- HS nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ (ghi nhớ Sgk trang 105)
* Thi làm thơ năm chữ tại lớp:
- HS trao đổi theo nhóm về những bài thơ năm chữ đã làm ở nhà. 
- Xác định bài sẽ giới thiệu trước lớp.
* Khuyến khích HS sáng tác chủ đề Bảo vệ môi trường.
- Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ của nhóm mình.
- Cả lớp tham gia cùng thầy nhận xét, đánh giá và xếp loại.
I/ Đặc điểm thơ năm chữ:
- Mỗi dòng có năm chữ, còn gọi là thơ ngũ ngôn.
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3.
- Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liên tiế

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc