Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 9 đến tuần 12

CA DAO DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

 - Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra:

3. Dạy bài mới:

 Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm tháng không thể phai mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình, con người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc12 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 9 đến tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Học thuộc lòng hai bài ca dao, thực hiện phần luyện tập.
	 Ngày soạn :././.
Tiết : 10	Ngày dạy :././..
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. Mức độ cần đạt : 
1. Kiến thức: 
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của hai bài ca dao, dân ca (số 1 và số 4)về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Liên hệ vấn đề môi trường
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3. Thái độ :
 Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
II. Giáo dục kỹ năng sống :
- 	Giao tiếp trình bày suy nghĩ.
-	Tự nhận thức : hiểu, đánh giá được về bản thân mình.
- 	Đặt mục tiêu : Giữ gìn tình cảm gia đình.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học :
-	Đặt câu hỏi.
-	Động não, thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học : Tranh ảnh một số vùng miền trên đất nước ta. 
Cuốn tục ngữ, ca dao dân ca.
V. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
	- Ổn định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
	Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người là những chủ đề lớn của ca dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng. Có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rõ màu sắc địa phương. Để hiểu rõ về chủ đề này chúng ta cùng học bài hôm nay
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm
- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét, GV sửa chữa
- HS đọc chú thích SGK
- HS đọc bài ca dao số 1
? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến nào trong các ý kiến sau (bảng phụ):
 a-Bài ca là lời của một người và có một phần 
 b-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái
 c-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao dân ca
 d-Hình thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao dân ca
? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng những địa danh (với những đặc điểm của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp?
? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai, cô gái là những người như thế nào?
 ( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị)
? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê hương?
- HS đọc bài ca dao số 4
? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu?
 (Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng)
? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này?
- GV đọc hai câu cuối
? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? (So sánh: thân em - chẽn lúa đòng đòng)
? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng?
 (Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và sức sống đang xuân)
? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì?
HS thảo luận nhóm
GV chốt
Hoạt động 3: Ghi nhớ
? Hai bài ca dao có chung nội dung gì?
- Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu chân chất, tinh tế của con người Việt Nam.
? Giá trị đặc sắc về nghệ thuật của hai bài ca dao
HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
Đọc các câu ca dao khác nói về tình yêu quê hương đất nước con người.
I. Đọc, hiÓu chó thÝch
 1. Đọc 
 2. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
 Bài 1
-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái
 -Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao dân ca
 - Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi bật.
Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái -> thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết và tình yêu quê hương đất nước của họ
Bài 4
- Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng
- Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so sánh
à Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống
- Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước và cô gái à bày tỏ tình cảm.
3. Ý nghĩa:
III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 40)
1. Nội dung: Bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam đối với quê hương đất nước.
2. Nghệ thuật:
 + Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, nhắn gửi gợi nhiều hơn tả.
+ Giọng điệu tha thiết, tự hào, sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
* Luyện tập
Hs sưu tầm và trình bày
4. Củng cố:
? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của hai bài ca dao?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung.
- Sưu tâm thêm các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước
- Chuẩn bị: “ Từ láy”, „Quá trình tạo lập VB“ : trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập./.
	 Ngày soạn :././.
Tiết : 11	Ngày dạy :././..
TỪ LÁY
I. Mức độ cần đạt :
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
2. Kỹ năng :
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ :
-	Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, biết cách sử dụng từ láy.
- 	Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
II. Giáo dục kỹ năng sống :
- 	Giao tiếp trình bày suy nghĩ.
-	Ra quyết định sử dụng từ láy.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học :
Động não, giao tiếp trình bày suy nghĩ.
Phân tích ví dụ, viết tích cực.
IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ
V. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
	- Ổn định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại từ ghép, lấy ví dụ minh họa.
? Bài tập số 3.
3. Dạy bài mới: 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
	Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Bảng phụ ghi ví dụ.
HS đọc ví dụ SGK, chú ý những từ in đậm
? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?
? Dựa vào kết quả phân tích trên em hãy phân loại từ láy ở mục 1.
? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”?
HS: các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối nhằm tạo sự hài hòa về mặt ngữ âm.
? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc loại từ láy nào? ( Láy hoàn toàn )
GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng.
? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự bần bật và thăm thẳm? ( Đo đỏ, đèm đẹp )
? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
HS đọc ghi nhớ. GV khái quát
HS đọc ví dụ SGK
? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và nghĩa?
? Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và “đỏ” 
( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ học- Mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên, đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng, dễ nghe) à Nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc.
? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc , xác định yêu cầu
Gọi một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc, xác định yêu cầu
Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét
GV sửa chữa.
- HS đọc , xác định yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét
GV sửa chữa
I. Các loại từ láy
 1. Ví dụ 
2. Nhận xét:
- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Mếu máo: các tiếng giống nhau phần ©m (m)
- Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vÇn (iêu)
Các từ “bần bật” “thăm thẳm”
Ghi nhớ ( SGK 42)
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh.
Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
II. Đặc điểm về nghĩa của từ láy
 1. Ví dụ
 2. Nhận xét:
* Nghĩa cña: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh
- Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần, mô phỏng độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ.
- Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc
3. Ghi nhớ ( SGK)
Đặc điểm về nghĩa của từ láy: 
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc: biểu cảm, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ.
III. Luyện tập
 1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại
Từ láy toàn bộ
bần bật, thăm thẳm, chiêm chếp
Từ láy bộ phận
nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề
2. Bài tập 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo thành từ láy
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
3. Bài tập 3:
a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng
4. Bài tập 5:
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập
4. Củng cố:
? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại

File đính kèm:

  • docngu van 7 tuan 3.doc
Giáo án liên quan