Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 27 - Đặng Thị Hồng Anh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
- Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong đã đem lại kết quả gì?
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp phát triển (ngày nay là cả công nghiệp)
- GV treo bản đồ Việt Nam
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí 3 thành thị lớn.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (cá nhân)
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV nhận xét chốt ý đúng, yêu cầu HS đọc lại
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Nhận xét chung về số dân, quy mô & hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
- Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ở nước ta thời đó như thế nào?
ọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ dân cư VN. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 14’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung - ĐB duyên hải miền Trung có đặc điểm gì? - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. -Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). - GV nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Dân cư tập trung khá đông đúc : Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: GV treo lược đồ miền Trung và bản đồ dân cư VN và hỏi: Hãy kể tên các tỉnh ở miền Trung từ Bắc vào Nam? Dân cư ở đây phân bố như thế nào? GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày So với vùng đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây như thế nào? Ở miền Trung có những dân tộc nào sinh sống? Các dân tộc sinh sống với nhau như thế nào? Quan sát hình 1,2 nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh và phụ nữ Chăm? GV bổ sung thêm:Trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất . 2/.Hoạt động sản xuất của người dân : *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm -GV yêu cầu HS các nhóm đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng. -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột, yêu cầu HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . GV nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống - Các hoạt động sản xuất của người dân ở đây chủ yếu làgì? Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này” . -GV yêu cầu HS dựa bảng thống kê nêu lại. Tên ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành. 4.Củng cố : -GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ cuối bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo Hát 3HS lên bảng trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . HS quan sát lược đồ miền Trung và bản đồ dân cư VN và trả lời HS dựa vào lược đồ kể – HS khác nhận xét - bổ sung. Dân cư ở đây phân bố không đều, tập trung đông đúc ở vùng ven biển, ở vùng núi thưa hơn. So với vùng đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây thưa hơn. Ở miền Trung chủ yếu là người Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người sinh sống. Họ cùng sinh sống ben nhau hoà thuận. Phụ nữ Kinh mặc áo dài cổ cao, phụ nữ Chăm mặc áo váy dài, có đai thắt ngang, khăn choàng đầu. - HS đọc và nêu các hoạt động sản xuất -HS các nhóm quan sát và trả lời . Trồng trọt: Mía, lúa, ngô, lạc, Chăn nuôi:Gia súc: bò, trâu, Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm,.. Ngành khác: Làm muối Các hoạt động sản xuất của người dân ở đây chủ yếu thuộc ngành nông – ngư nghiệp. Vì có đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc trồng mía, lúa, ngô. Đất cát pha, khí hậu nóng thích hợp cho trồng lạc. Nuôi, đánh bắt thuỷ sản: Có nhiều biển, đầm, phá, sông.. Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, và chế biến thuỷ sản. Làm muối: Nước biển mặn, nhiều nắng. -3 HS đọc. HS nhận xét tiết học * & * KHOA HỌC TIẾT 53: CÁC NGUỒN NHIỆT I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài này học sinh biết: -Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 10’ 9’ 5’ 1’ Khởi động Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Nêu một số vật dẫn nhiệt tốt, một số vật dẫn nhiệt kém Do tính cách nhiệt của không khí, ta vận dụng vào làm việc gì? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng Mục tiêu: HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình trang 106, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng GV yêu cầu HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm GV bổ sung VD: khí bi-ô-ga (khí sinh học) là một loại khí đốt được tạo thành bởi cành cây, rơm, rạ, phân được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Mục tiêu: HS biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu lên những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách phòng tránh GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt Mục tiêu: HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày Cách tiến hành: Yêu cầu HS cả lớp thảo luận nêu những việc cần làm để tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? GV lưu ý HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi GV nhận xét, mở rộng Củng cố : Các nguồn nhiệt dùng để làm gì? Khi sử dụng nguồn nhiệt cần lưu ý điều gì? Cần làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài: Nhiệt cần cho sự sống Hát 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS quan sát hình và tìm hiểu các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy (lưu ý: khi các vật bị cháy hết, lửa sẽ tắt); sử dụng điện (các bếp điện; mỏ hàn điện, bàn ủi, đang hoạt động) HS phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu; sấy khô; sưởi ấm HS thảo luận rồi ghi vào bảng nhóm: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh Bỏng lửa Bỏng nước sôi Điện giật, nổ bình ga. Say nắng Không chơi đùa gần nơi đun nấu Đi ngoài nắng phải đội nón. . . . . . . . . HS báo cáo HS thảo luận cả lớp nêu những việc cần làm để tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt + Tắt bếp điện(ga) khi không dùng; không để lửa quá to; theo dõi khi đun nước; không để nước sôi cạn ấm; đây kín phích giữ nước nóng; . . . HS tiếp nối nhau trả lời – HS khác nhận xét. * & * KHOA HỌC TIẾT 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài vi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất 2. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 108, 109 SGK Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 14’ 14’ 5’ 1’ Khởi động Bài cũ: Các nguồn nhiệt Nêu 1 số nguồn nhiệt và vai trò của chúng Nêu một số cách thực hiện để tiết kiệm nguồn nhiệt GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: HS nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi GV lần lượt đưa ra các câu hỏi Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi Lưu ý: câu nào cũng yêu cầu đại diện của 4 đội trả lời. Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời 1 câu. GV có quyền chỉ định người trả lời không để tình trạng chỉ một vài người trong nhóm trả lời. Vì vậy trong cách tính điểm, GV lưu ý đến cả điểm đồn
File đính kèm:
- giao_an_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_4_tuan_27_dang_thi_h.doc