Giáo án lớp 5 năm 2013 - Tuần 34

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

2- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.

II Đồ dùng dạy học

Bảng phụ,Tranh SGK

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2013 - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 biết về nước Trung Quốc.
+ Nước Lào và Cam-pu-chia có đặc điểm gì?
 -Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Trả lời.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
.
* * *
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 ======================	
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	-Tìm và kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
	- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II Đồ dùng dạy học
 Bảng lớp viết đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
	B-Bài mới:
	1-Giới thiệu bài:
	2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
* * *
Rút kinh nghiệm:
 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết:4
Bài 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
-HS nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường .
-Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường
Giáo dục HS kĩ năng sống: kĩ năng nhận thức,kĩ năng đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh, ảnh
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV hỏi:
- Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí 
- Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì?
GV nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: 
2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời
- HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình
Nhận xét KL: 
- HS đọc và làm bài cá nhân 
HS nêu bài làm của mình 
Đáp án:
Hình 1-b
Hình 2-a
Hinh 3-e
Hình 4-c
Hình 5-d
 KL: Hình 1: b: Mọi người trong đó có chúng ta phải phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ
Hình 2 a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc 
Hình 3 e: Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải 
Hình 4 c: Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang .
Hình 5 d: Bọ rùa ăn các loại rệp cây , việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng
 HS khá,giỏi:
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường là việc của ai?
- TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là việc làm của ai?
- Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải là việc của ai?
- Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc làm của ai?
- Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? 
KL: mục Bạn cân biết
Hoạt động 2: Thực hiện bảo vệ môi trường
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Hoạt động kết thúc 
- hận xét tiết học
- Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết ,dặn HS phải biết bảo vệ môi trường bằng cách thực hiện tốt những điều vừa học.
-Khuyến khích các em có điều kiện sưu tầm,triển lãm tranh về bảo vệ môi trường.
- Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng đồng
- Việc của cá nhân, cộng đồng, gia đình, quốc gia 
- Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng , quốc gia 
- Việc của gia đình cộng đồng 
- Việc của gia đình, cộng đồng
HS trả lời:
-Không vứt rác bừa bãi; thường xuyên dọn vệ sinh môi trường: như làm vệ sinh nhà ở,lớp học, sân trường, đường phố… Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.Không bẻ nhánh cây ,hái hoa,nhổ cây non mới trồng…
 -Trồng cây…
* * *
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ======================
 Ngày soạn : 6/5/2014
 Ngày dạy: 
 Tiết 1
Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ con
(Trích)
I/ Mục tiêu:
 1-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được những chi tiết,hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ,Tranh minh họa.
II/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-GV đọc toàn bài.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? 
Hỏi HS khá,giỏi:Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
Hỏi HS khá,giỏi:
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
-Nội ý nghĩa của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 
2 -Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã hai lần được phong danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ thể hiện thái độ ngạc nhiên, sung sướng:
 Có ở đâu đầu tôi to được thế?
 Và thế này thì “ghê gớm” thật:
 Trong đôi mắt …số sao trời.
Qua vẻ mặt : vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt , trong đó tô rất nhiều sao trời .Ngựa xanh nằm trên cỏ , ngựa hồng phi trong lửa , mọi người đều quàng khăn đỏ, các anh hùng là những đứa trẻ lớn hơn.
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm, cho mỗi khổ thơ.
-HS thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
* * *
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 ======================	
Tiết 3
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính .
Cả lớp làm bài tập: Bài 1,Bài 2, bài 3.
-Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài tập 4. bài 5.
II Đồ dùng dạy học
 Thước
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (175): 
-Cho HS làm bài trên bảng lớp.Các em còn lại làm vào vở.
-Gv chấm,chữa bài.
*Bài tập 2 (175): 
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 3 (175): 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 4,bài 5 dành cho HS khá,giỏi.
*Bài tập 4 (175): 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
*Bài tập 5 (175): 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HS làm bài,rồi chữa bài.
*Kết quả:
52 778
 58
 100
c) 515,97
HS giải bài tìm X
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
 x + 3,5 = 7 
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2 
 x = 13,6
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
 Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 - 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 - 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng
 là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 

File đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.34.doc
Giáo án liên quan