Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng
2.Kĩ năng:
Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1
Từ điển
Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng 2.Kĩ năng: Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1 Từ điển Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 23’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập về từ ghép, từ láy GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 (làm miệng) + Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu điều gì? + GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài * GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: + GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu. + GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. Bài tập 3: + GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) Bài tập 4: + GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ HS làm bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu. Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS nhận xét + Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan 1 HS đọc to lời giải đúng Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập 2 mỗi em đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực,1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. Ví dụ: + Bạn Hoa rất thật thà. + Trong học tập không nên gian dối. HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. HS đọc yêu cầu đề bài trao đổi trong nhómvà lên bảng làm bài thi. Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả. + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10 : DANH TỪ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 2.Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (Phần nhận xét): con sông, rặng dừa 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 12’ 12’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa & trái nghĩa với trung thực & đặt câu với mỗi từ đó GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu 2: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và nêu “ Các từ chỉ sự vật là danh từ” + GV giải thích thêm: Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình ảnh, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu bài làm cho HS GV cùng HS cả lớp nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu điều gì? + GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. Củng cố - Dặn dò: + Thế nào là danh từ? + Nêu DT chỉ hiện tượng? GV nhận xét tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào vở nháp HS nhắc lại tựa. + HS nghe hướng dẫn, trao đổi, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét -Các từ chỉ sự vật trong các câu thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. + HS trao đổi, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét + Từ chỉ người: ông cha, cha ông + Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT 3 HS làm bài vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả +DT chỉ khái niệm : điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được - Cả lớp nhận xét + Bạn Lan có một điểm nổi bật là hay giúp đỡ bạn bè. + Nhân dân cả nước ta đang ra sức học tập theo tấm gương đạo đức Hồ ChíMinh. + Bác Hồ có tấm lòng yêu nước bao la. + Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm chiến đấu chống giặc ngoại xâm. + Cách mạng tháng Tám thành công đã đưa nhân dân ta vào trang sử mới. - HS trả lời . - Vài HS nêu. HS nhận xét tiết học
File đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_5.doc