Giáo án lớp 4 - Tuần 5

I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU:

- Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Biết: Trẻ em có quyền được bài tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác.

II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động ; SGK

HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ và xanh ; SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2903 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động 2 : Tìm hiểu đề và kể chuyện. (10’)
v Hoạt động 3 : Kể chuyện trong nhóm. 
(10’)
v Hoạt động 3 : Tổ chức thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
(10’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò: (2’)
Một nhà thơ chân chính
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính".
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
a. Giới thiệu bài: Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+ Em tìm truyện về tính trung thực ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần gợi ý 3.
c. Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS .
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
 HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
d. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
 + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Gọi 1 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- HS hát
- 2 HS kể lại truyện.
-Hs nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- HS đọc gợi ý .
+Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi
+ Không làm những việc gian lận.
+ Không tham của người khác.
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể…
- 2 HS đọc lại gợi ý 3.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Hs kể chuyện.
- Nhận xét bạn kể.
- Hs lắng nghe.
Thứ tư 17/09/2014
TẬP ĐỌC (Tiết 10 )
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV : Tranh sách GK
HS : Sách GK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tiến trình tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : (1’)
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới :
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Luyện đọc(7’)
v Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (8’)
v Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm và HTL (15’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò: (1’)
 Những hạt thóc giống 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
- Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó săn, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Tóm ý chính đoạn 1: Âm mưu của Cáo dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Tóm ý chính đoạn 2: Sự thông minh của Gà đã dọa cáo phải bỏ chạy.
- Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Tóm ý chính đoạn 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
 * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
- Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo dục học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
- Nhận xét tiết học.	
- Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. 
- Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. 
- HS hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Nhác trông…tỏ bày tình thân.
+ Đ2: Nghe lời Cáo… loan tin này.
+ Đ3: Cáo nghe … làm gì được ai.
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/anh ban quý/ xin mời xuống đây
Gà rằng: Xin được ghi ơn trong lòng
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn
- 1 HS đọc toàn vài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân hữu.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Âm mưu của Cáo.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến để loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, âm mưu gian xảo của cáo bị bại lộ.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
+ Sự thông minh của Gà.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất gian xảo.
+ Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
+ Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.
- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc phân vai.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 23 : LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU : 
- Tính được trung bình cộng của nhiều số
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Tại lớp Hs làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- HS: có SGK và vở toán, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. KTBC : (3’)
3 - Dạy bài mới :
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. (30’)
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò: (1’)
 Tìm số trung bình cộng
 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố thêm về cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
 Bài 2
 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự giải.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi)
 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 - GV kiểm tra vở của một số HS.
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm trung bình cộng của nhiều số.	
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Về nhà làm bài 5
- Chuẩn bị bài Biểu đồ.
Bài 3 Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:1+2+3+4+5+6+7+8+9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhien liên tiếp từ 1 đến 9 là 45 : 9 = 5
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS đọc.
- Cho biết số đo chiều cao của 5 bạn HS lớp 4.
- Hỏi chiều cao TB của mỗi em. 
- HS tự giải.
Chiều cao trung bình của em em là:
(138+132+130+136+134):5= 134cm
Đáp số:134 cm
- HS nhận xét
Giải
- Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ .
- Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ 
- Chở được 180 + 180 = 360 tạ 
- Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
- Mỗi xe chở được 360:9 = 40 tạ = 4 tấn - HS nhắc lại quy tắc.
- HS lắng nghe.
ĐỊA (Tiết 5)

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 5 DUNG 2014.doc
Giáo án liên quan