Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 đến tuần 18

Tiết 21 : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

 I. MỤC TIÊU :

- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang , sắp).

- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành ( 2, 3 ) trong SGK. HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

- Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu thích tiếng mẹ đẻ.

 II. CHUẨN BỊ:

 GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .

 - Băng dính

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 ,mục III) 
-KNS: +Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 +Lắng nghe tích cực
-GDHS yêu môn học, gìn giữ và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng việt
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. 
 - 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
 - Băng dính 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng
- Các em đã biết thế nào là câu hỏi ( câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa biết ) , đã làm các bài tập về câu hỏi , hôm nay các em sẽ chuyển sang một bài học mới có tên gọi “ Dùng câu hỏi vào việc khác “ . Với bài học này , các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ : câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi . Có những cu6 hỏi được đặt ra để thể hiện thái d0ộ khen chê , sự kkhẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1: 
- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung ( phấn 1 ) ?
+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ?
* Bài tập 2 
- Phân tích câu hỏi 1 : 
- Câu hỏi của ông Hòn Rấm : “ Sao chú mày nhát thế ? “ có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? 
- Ông Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? 
- Phân tích câu hỏi 2 :
- Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? 
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? 
* Bài tập 3
- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? “ là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ hơn , không được làm phiền người khác .
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu .
a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này . “ 
b ) Ánh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “ 
c ) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? “ 
d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? “
* Bài tập 2 
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? 
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? 
c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d ) Chơi diều cũng thích chứ ? 
* Bài tập 3 : 
+ Tỏ thái độ khen, chê : Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? 
+ Khẳng định , phủ định : Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chư ?
+ Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em :Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- HS làm việc cá nhân 
- HS phát biểu ý kiến
+ Câu hỏi này không dủng để hỏi về điều chưa biết ; chỉ thể hiện thái độ của ông Hòn Rấm cho chú bé Đất là nhát .
- Để chê chú bé Đất .
- Câu hỏi này không dùng để hỏi điều gì .
- Câu hỏi này là câu khặng định : đất có thể nung trong lửa
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân 
+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. 
+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. 
+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống .
+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân viết tóm tắt vào vở nháp một vài tình huống . 
- Cả lớp nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
 - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tró chơi , đồ chơi.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 15
	Ngày dạy: 27/11/2012
Tiết 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 	 I. MỤC TIÊU : 
 	- Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT1, BT2)
 	 - Biết phân biệt những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi có hại cho trẻ em (BT3)
 	 - Nêu được một vài từ ngữ thể hiện tình cảm thái độ của con người khi tham gia trò chơi. (BT4)
	- Có ý thức chọn đúng đồ chơi để chơi .
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : mở rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS biết tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh.
+ Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước.
+ Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu
+ Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa
+ Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình
+ Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su
+ Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt
GV nhận xét , chốt lại : 
* Bài tập 2:
+ Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. 
+ Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử.
Bài tập 3: 
+ Trò chơi của riêng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su.
+ Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa.
+ Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. 
+ Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều (thú vị, khoẻ)- rước đèn ông sao (vui )-Bầy cỗ trong đêm Trung thu (vui)-chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng)-nhảy dây (nhanh, khoẻ)-trồng nụ trồng hoa (vui,khoẻ)-trò chơi điện tử (nhanh, thông minh)- xếp hình (nhanh, thông minh)-cắm trại (nhanh, khéo tay) - đu quay (rèn tính dũng cảm)-bịt mắt bắt dê (vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt)- cầu tụt (nhanh, không sợ độ cao).
Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. 
+ Những đồ chơi, trò chơi có hại: súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn), súng cao su (giết chim, phá hoại môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)
Bài 4 :
- say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. . . 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.
- 4 HS lần lượt đọc 4 yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
HS thảo luận và trả lời. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS suy nghĩ và trả lời. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Ngày dạy: 30/11/2012
Tiết 30 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 	 I. MỤC TIÊU : 
 	 - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách các nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III)
-KNS: +Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 +Lắng nghe tích cực.
- Có ý thức khi đặt câu hỏi 
 II. CHUẨN BỊ: 
 Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Gv giúp HS nắm mục đích,, yêu cầu của giờ học : biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ; phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua cách hỏi – đáp giữa các nhân vật ; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với người khác. 
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1: 
- GV chốt lại : 
+ Câu hỏi : “ Mẹ ơi, con tuổi gì ? “ Những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “ mẹ ơi “
* Bài tập 2 
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo : 
- Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ? 
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
- Thưa cô, cô thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ ? 
- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?
b ) Với bạn em : 
- Bạn thích mặc quần áo đồng phục hay thường phục ?
- Bạn có thích trò chơi điện tử không ?
- Bạn có thích thả diều không ?
-Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn? 
Bài 3 :
- Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm phiền lòng , phật ý người khác.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
-> GV chốt lại :
a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy –trò. Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy thầy rất yêu học trò. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. 
Bài tập 2 :
- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câ

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_11_den_tuan_18.doc