Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14

I.MỤC TIÊU:

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

*GDKNS :

- Lắng nghe lời dạy của thầy cô

- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.

 

doc40 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
 - GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS. 
4. Củng cố 
 - Muốn chia một số cho một tích ta làm ntn?
 - Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò :
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- Bằng nhau và cùng bằng 24
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 
- Là các thừa số của tích ( 3x 2). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận. 
- Tính giá trị của biểu thức. 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) 
- HS nghe giảng. 
- HS tính: 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 
- Bằng 4. 
- HS làm bài.
- HS đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- 1 HS đọc đề toán. 
- 1 HS tóm tắt trước lớp. 
- 3 x 2 = 6 quyển vở 
- 7200 : 6 = 1200 đồng 
- HS phát biểu ý kiến. 
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
HS nêu 
về nhà thực hiện.
ĐỊA LÍ: 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I.MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số hoạt đông jsản xuất chủ yêu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. (Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa; Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo).
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lơn và gia cầm.
 + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thắng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
*GD KNS 
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
 + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
 + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
 + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
 + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
 + Trồng phi lao để ngăn gió
 + Trồng lúa, trồng trái cây
 + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II.CHUẨN BỊ :
 - BĐ nông nghiệp VN .
 - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
IIIHOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
31’
3’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC : 
Hãy nêu nd bài con người ở ĐBBB?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài :
 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
 *Hoạt động cá nhân :
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:
 + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
 - GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
 *Hoạt động cả lớp :
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.
 - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 
 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
 *Họat động theo nhóm:
 - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
 + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
 + Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200C? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB BB.
 - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?
 - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ.
4. Củng cố :
 - HS đọc bài trong khung.
 - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB BB .
 - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- Hát
- HS trả lời. lớp nhận xét,bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi .
- Làm theo yêu cầu.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi . + Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về.
 + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C Đó là những tháng :1,2,12 .
 + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 + Bắp cải, su hào, cà rốt 
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
TẬP ĐỌC: 
 CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo)
MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xoáy, cộc tuếch,
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK)
*KNS
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
31’
3’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:
 1 hs đoc và trả lời CH bài trước
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý câu hỏi và câu cảm (Xem SGV)
- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc. (Xem SGV)
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
? Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột bị nạn ?	
? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
? Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?
- Đoạn cuối có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
? Truyện kể Đất Nung là người như thế nào ? 
? Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo vai, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 4Củng cố 
- KNS:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.+ Chuẩn bị bài sau Cánh diều tuổi thơ
- Hát 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Hai người ... công chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn 
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền  se bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột  đến hết.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Nói về tai nạn của hai người bột.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa.
+ Có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn;.......
- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn.
- Tiếp nối nhau đặt tên 
- Đất Nung đã trở thành người hữu ích chịu đựng được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
- Muốn trở thành người có ích, phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn.
- 1 HS nhắc lại ý chính 
- 4 HS tham gia đọc 
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm.
.
- Lắng nghe.
- Muốn trở thành người có ích, phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I.MỤC TIÊU: 
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (Nội dung ghi nhớ)
(Học sinh khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tìn huống cụ thể (BT2, mục III). 
*KNS:
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
- Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
31’
3’
1’
1.Ổn định:
 2.KTBC:
- Nêu đặc điểm nhận biết câu hỏi?
- Nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ :
 Bài 1:
- HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
Bài 2:
- Y/c HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? 
- Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? 
+ Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen, khẳng định, phủ định một điều gì đó.
Bài 3:
- Y/c HS đọc nội dung.
- Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 
Ghi nhớ : 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài 
* Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Hoạt động nhóm.
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
4.Củng cố 
 - Nêu lại tác dụng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_14.doc