Giáo án lớp 5 năm 2014

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Thực hiện đượcphp chia hai phn số.

 - Biết tìm thnh phần chưa biết trong php nhn, php chia phn số.

 

doc130 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...
+ Lắng nghe .
- Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- HS về thực hiệu theo yêu cầu
Thø t­ ngµy 27 th¸ng 3 n¨m 2014
 TiÕt 1 : To¸n
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mơc tiªu: 
-Biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ”. 
- Làm BT 1
 II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu, thước kẻ.
 iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra bµi cị( 3’)
 -GV gọi HS lên bảng chữa BT 2 .
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
B. Bµi míi
 1).Giới thiệu bài: ( 2’)-Các em đã biết cách tìm tỉ số, trong giờ học này chúng ta sẽ sùng tìm cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 2).Hướng dẫn giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ( 20’)
 * Bài tốn 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đĩ là . Tìm hai số đĩ.
 +Bài tốn cho ta biết những gì ?
 +Bài tốn hỏi gì ?
 -Nêu: Bài tốn cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. 
 -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
 +Yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.
 +Yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài tốn.
 -Hướng dẫn HS giải bài tốn:
 +Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau.
 +Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta làm thế nào? 
 +Biết 96 tương ứngvới 8 phần bằng nhau, bạn nào cĩ thể tính giá trị của một phần ?
 +Số bé cĩ mấy phần bằng nhau ?
 +Biết số bé cĩ 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ? +Hãy tính số lớn.
 -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
 * Bài tốn 2 (GV hướng dẫn tương tự BT 1)
+ Qua hai bài tồn trên, bạn nào cĩ thể nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?
 -Nêu lại các bước giải, sau đĩ giảng: Sau khi tìm được tổng số phần bằng nhau chúng ta cĩ thể tìm giá trị của một phần, bước này cĩ thể làm gộp với bước tìm số bé.
 3).Luyện tập – Thực hành( 12’)
 Bài 1:-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
 -Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
 -Em hãy nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 -Yêu cầu HS giải bài tốn.
 -GV chữa bài, sau đĩ hỏi HS:
 +Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ?
 -Giảng:Trong khi trình bày lời giải bài tốn trên các em cũng cĩ thể khơng vẽ sơ đồ, thay vào đĩ các em viết câu Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 C. Cđng c, dỈn dß( 2’)
 -GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Nghe và nêu lại bài tốn.
+Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .
+Yêu cầu tìm hai số.
-Làm theo hướng dẫn của GV:
 +1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.
+96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
+Em đếm.
+Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8
+Giá trị của một phần là:
96 : 8 = 12
+Số bé cĩ 3 phần bằng nhau.
+Số bé là 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là:
12 Í 5 = 60
Hoặc 96 – 36 = 60
-1 HS lên bảng trình bày bài.
+ Bước1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Bước hai: Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm số bé.
+ bước 4: Tìm số lớn.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
-HS nêu trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.
- HS nêu lại các bước giải của bài tốn tìm hai số khi biết tong và tỉ số của hai số đĩ.
TiÕt 3: LuyƯn tõ vµ c©u
¤N TËP GI÷A HäC K× ii ( TIÕT 4)
i. mơc ®Ých- yªu cÇu:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa của đất - Vẻ đẹp muơn màu - Những người quả cảm ( Bài tập 1,2 ). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3)
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. 
 - Giáo d ục HS nĩi, viết đúng ngữ pháp.
II. ®å dïng d¹y häc : - Phiếu học tập.
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
 1) Phần giới thiệu : (3’)
* Từ đầu học kì II, các em đã học qua các chủ điểm: Người ta là hoa của đất, Vẻ đẹp muơn màu , Những người quả cảm. Qua tiết LTVC trong ba chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ơn tập hơm nay giúp các em hệ thống hố các từ ngữ đã học, luyện ập sử dụng các từ ngữ đĩ. 
2) Bài tập 1 và 2 : (33’) 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhĩm làm bài - Sau thời gian qui định, đại diện các nhĩm lên dán tờ phiếu của mình lên bảng .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết .
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm những nhĩm cĩ bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất .
+ Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt ( ghi đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm ) thống kê các từ ngữ .
Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập 
- Mời 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
C. Cđng cè, dỈn dß(4’)
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dị học sinh về nhà học bài 
- Chuẩn bị tiết sau : ơn tập
- Lắng nghe.
- 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+ Lớp chia nhĩm thảo luận và ghi các vốn từ vào bảng.
+ Các nhĩm gắn phiếu bài làm của mình lên bảng.
 Người ta là hoa đất 
-Từ ngữ : tài hoa tài giỏi, tài nghệ tài ba, tài đức, tài năng 
-Thành ngữ, tục ngữ :- Người ta là hoa của đất .
- Nước lã mà vã nên hồ 
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan ...
 Vẻ đẹp muơn màu 
 Từ ngữ :- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giịn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,... 
Thành ngữ, tục ngữ :- Mặt tươi như hoa 
- Đẹp người đẹp nết 
- Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
 Những người quả cảm 
 Từ ngữ - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan dạ, gan gĩc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát 
Thành ngữ, tục ngữ:- vào sinh ra tử 
- Gan vàng dạ sắt 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
+ Lời giải a :
 - Một người tài đức vẹn tồn 
 - Nét chạm trổ tài hoa 
 - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
+ Lời giải b:
 - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt 
 - Một ngày đẹp trời 
 - Những kỉ niệm đẹp đẽ 
+ Lời giải c:
 - Một dũng sĩ diệt xe tăng 
- Cĩ dũng khí đấu tranh 
- Dũng cảm nhận khuyết điểm 
 - HS cả lớp thực hiện
Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 3 n¨m 2014
 TiÕt 1 : To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu: 
	Giải đđược bài toán Tìm hai khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 Làm BT 1,2
II. ®å dïng d¹y häc : Phấn màu, thước kẻ.
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra bµi cị( 4’)
 -GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
B. Bµi míi
 1).Giới thiệu bài: ( 2’)
 Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta sẽ cùng giải các bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 2).Hướng dẫn thực hành(3 2’)
 Bài 1: 
 + Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và làm bài.
 -GV chữa bài, cĩ thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ.
 Bài 2
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em biết ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đĩ cho HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS. 
C. Cđng c, dỈn dß( 2’)
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dị HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
- HS đọc đề bài.
+ Tổng của hai số là 198. Tỉ số của hai số đĩ là .
+ Tìm hai số đĩ.
-1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
-Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 ( phần)
 Số bé là:
 ( 198 : 11) x 3 = 54
 Số bé là:
 198 - 54 = 144
 Đáp số: Số bé: 54
 Số lớn: 144
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-Nêu: Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. Vì bài tốn cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là .
- 2 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
-Vì tỉ số giữa cam và quýt là nên nếu biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
 Số quả cam là:
 280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
 Số quả quýt là:
 280 - 80 = 200 ( quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả
 Quýt : 200 quả
- HS chữa bài( nếu sai)
- HS nghe.
TiÕt 2: KĨ chuyƯn
¤N TËP GI÷A HäC K× ii ( TIÕT 5)
i. mơc ®Ých- yªu cÇu:
 - Học sinh đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Những người quả cảm .
 - Gd Hs can đảm dũng cảm trong mọi trường hợp .
II. ®å dïng d¹y häc : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lịng theo đúng yêu câu .
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
 1) Luyện đọc (18’)
Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhĩm 
Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo HD của giáo viên. 
2) Tĩm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: "Những người quả cảm ": 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại 

File đính kèm:

  • docgiaon 2 cot.doc