Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2013

I.Mục tiêu:

- Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên . Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác

- GD ý thức học tập tốt .

II. Thiết bị dạy - học: - GV: Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số

 - HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khai thác khoáng sản:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ?
- ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản 
- A- pa - tít, đồng, chì, kẽm, 
- A- pa - tít được khai thác nhiều nhất.
nào được khai thác nhiều nhất ?
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
HS: Quan sát H3 và nêu quy trình.
Quặng a - pa - tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý ?
HS: Tự trả lời.
- Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì ?
HS: Mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
* Ghi nhớ 
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 15/9/2013
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 18: Yến , tạ , tấn
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến - tạ - tấn, mối quan hệ giữa yến - tạ - tấn và ki - lô - gam.
	- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ lớn –> bé).
	- Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng.
II. Thiết bị dạy - học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
	 - HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài tập 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến - tạ - tấn:
*. Giới thiệu đơn vị yến - tạ - tấn:
- GV gọi HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
HS: ki - lô - gam, gam
- GV: Ngoài 2 đơn vị đã học, để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki - lô - gam, người ta còn dùng đơn vị yến.
- Viết bảng: 1 yến = 10 kg
HS: Cho HS đọc theo cả hai chiều:
1 yến = 10 kg; 10 kg = 1 yến.
-Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
HS: mua 20 kg gạo.
- Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
HS: là có 1 yến khoai.
*. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn (tương tự trên)
HS: Nghe để bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
* Lưu ý: GV có thể nêu thêm con voi nặng hai tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến.
b. Thực hành:
* Bài 1: 
HS: Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm.
-HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: GV có thể hướng dẫn HS làm chung 1 câu, VD như: 5 yến = kg
( Cột 2 chỉ làm 5 ý )
- Nêu lại mối quan hệ giữa yến và ki - lô - gam:
1 yến = 10 kg => 5 yến = 1 yến x 5
= 10 kg x 5
= 50 kg
Vậy 5 yến = 50 kg.
Với bài: 5 yến 3 kg =.. kg, GV hướng dẫn HS làm như sau:
5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg.
HS: làm bài vào vở.
* Bài 3: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
* Bài 4:
HS: Tự nêu bài toán rồi làm.
Bài giải:
 Đổi 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối là:
 30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối 2 chuyến xe đó chở được là:
 30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số: 63 tạ
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Thu vở chấm bài cho HS.
4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học . 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc
Tiết 29: Tre Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
- GD HS ý thức sống ngay thẳng.
II. Thiết bị dạy - học:
	-GV: Tranh minh họa trong bài, băng giấy 
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ:
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
HS: 1 - 2 em đọc bài “Một người chính trực” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:* Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. Luyện đọc:
1 HS đọc bài 
- GV nghe, sửa lỗi phát âm và kết hợp 
giải nghĩa các từ khó.
HS: Đọc nối tiếp nhau theo đoạn 2 - 3 lần.
HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
HS: Tre xanh .....bờ tre xanh.
Tre có từ rất lâu, từ bao giờ không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa.
- Đọc thầm và tìm hình ảnh nào của Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam?
HS: Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng
-Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
HS: ở đâu ....bạc màu
Rễ siêng .....cần cù.
?- Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
HS: Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ....cho con.
GV: Tre có tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở
chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ, thành, tạo nên sức mạnh sự bất diệt.
- Những hình ảnh nào của Tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
HS: Tre già, thân gẫy, cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng luôn luôn mọc thẳng. Nòi tre ..... cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
GV: Tre được tả trong bài có tính cách như người: Ngay thẳng, bất khuất.
-Đọc lướt tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích. Giải thích vì sao?
HS: Tự nêu.
- Đọc 4 câu thơ cuối và cho biết đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Nêu nội dung bài 
- Thể hiện sự kế thừa, kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già - măng mọc.
* Nêu nội dung
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV đọc mẫu.
- HS nối nhau đọc bài thơ.
- Đọc từng đoạn theo cặp
- 1 vài em thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng những câu thơ em thích.
4. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học, hỏi về nội dung bài thơ.
- Về nhà tập đọc và đọc trước bài sau.
Lịch Sử
Tiết 4: Nước âu lạc
I. Mục tiêu:
	- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
	- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng.
	- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
	- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
	- HS thích thú học môn lịch sử.
II. Thiết bị dạy - học:
GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, 
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: *Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
a. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
HS: 1 - 2 em nêu phần ghi nhớ.
 HS: Đọc SGK và làm bài tập.
- Em hãy đánh dấu x vào ô sau những 
điểm giống nhau về cuộc sống của người 
+ Sống trên cùng 1 địa bàn	□ 
Lạc Việt và người Âu Việt.
+ Đều biết chế tạo đồng hồ	□
+ Đều biết rèn sắt 	□ 
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi 	□ 
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 	□
- GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau.
b. HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
HS: Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ.
Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội.
- Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ) ?
HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên ..
c . HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN ..... phương Bắc” và trả lời câu hỏi.
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
HS: Tự kể.
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
HS: Trả lời.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
=> Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh trong SGK.
HS: 3- 4 em đọc phần ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà ôn bài, đọc trước bài để giờ sau học.
Tập làm văn
Tiết 30: Cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện.
- GD ý thức học tập tốt 
II. Thiết bị dạy - học:
GV:Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ hoc :
2. Bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? 
-Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
HS: Trả lời.
- 2 em đọc bức thư các em viết gửi cho 1 bạn HS trường khác.
3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm.
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Làm bài vào giấy theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 1: 
- Sự việc 1:
+ Dế Mỡn gặp Nhà Trò … tảng đá.
- Sự việc 2: 
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò Kú lại tình cảnh khốn khó Bỵ bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
- Sự việc 3:
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của Nhện.
- Sự việc 4:
+ Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
- Sự việc 5:
+ Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do.
+ Bài 2: Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
* Bài tập 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV chốt lại lời giải đúng. Cốt truyện thường gồm 3 phần:
+ Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
+ Diễn biến: Sự việc chính Kừ tiếp theo sau, nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
c. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo cặp.
- Từng cặp HS trao đổi sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự:
 b- d – a – c – e – g
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp để Kú lại câu chuyện theo 2 cách.
- Gọi 1 – 2 em kể theo cách 1 (đơn giản).
- 1- 2 em kể theo cách 2 ( nâng cao).
- GV nghe, nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà đọc lại nội dung bài.
Mỹ thuật
Tiết 4: Vẽ trang trí: tập chép một họa tiết đơn giản
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của một họa tiết .
- HS biết cách chép và chép được một ho

File đính kèm:

  • docTuan 4-H.doc
Giáo án liên quan