Giáo án lớp 4 Tuần 8

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

3. Thái độ : Giáo dục h/s yêu thích môn học.

 II Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết ND bài

- HS:

III Các hoạt động dạy học

 

doc47 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì?
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Mơ ước của chi phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
+ Chi phụ trách Đội được giao việc gì?
+ Chị phát hiện Lái thèm muốn cái gì?
+ Vì sao chi biết điều đó?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp?
+ Tại sao chi phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
- Nêu ý của đoạn 2
- Nội dung chính của bài là gì? 
- GD : biết quan giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. 
3.5 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lại bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương, cho điểm.
4. Củng cố
- Qua bài văn, em thấy chị chịu phụ trách là người ntn ? 
-Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ?
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài, TLCH.
- HS quan sát nhận xét
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm
- HS nêu 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến các bạn tôi 
Đoạn 2: Còn lại
- HS tiếp nối đọc đoạn 
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm đọc – nhận xét
- Cả lớp theo dõi đọc thầm
+ Là chị phụ trách đội.
+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
+ Câu văn: Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cúng,dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng vắt ngang.
+ Mơ ước của chị ngày ấy không thực hiện được…
- Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
+ Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học.
+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
+ Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố.
+ Chi quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
+ Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái. Chị muốn mang lại niền vui cho Lái. Chi muốn lái hiểu chị yêu thương Lái, muốn Lái đi học.
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn chận…
- Niềm vui và xúc động của Lái khi được tặng giày. 
Nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
- HS lắng nghe, nêu cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nêu
------------------------***********------------------------ 
TOÁN (tiết 38) 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
2. Kĩ năng: Vận dung được kiến thức vào làm bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Bảng phụ, Bảng nhóm.
- HS : Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Phát triển bài
Bài tập 1: (a, b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định tổng, hiệu 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 (kết hợp hướng dẫn bài 3)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Tổng là bao nhiêu? Hiệu là bao nhiêu ?
+ Hai số là gì?
- Giáo viện vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
- Y/c HS làm bài
- Mời học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
Bài tập 4: (kết hợp hướng dẫn bài 5)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 5: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 1tấn = …tạ? 1tạ = … kg?
- Giáo viên gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải vào vở.
4. Củng cố
- Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. 
- HS nêu
-HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài tập vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
- HS làm bài tập vào vở, 1 em làm bảng nhóm. 
- Nhận xét.
a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9
 Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15.
b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24
 Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36.
* HS khá gioi làm thêm ý c
c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113
 Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hs nêu
- HS làm bài tập vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Tóm tắt
Em: ?Tuổi
Chị: 8tuổi 36tuổi
	 	 ?tuổi 
Bài giải
 Số tuổi của chị là:
 (36 + 8) :2 = 22 (tuổi)
 Số tuổi của em là:
	 	22 – 8 = 14 (tuổi)
 ĐS: chị 22 tuổi; 
 em 14 tuổi.
* HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả
- Học sinh làm bài trình bày bài giải 
- Nhận xét, sửa bài
 Bài giải
 Số sách đọc thêm là:
 (65 - 17) : 2 = 24 (quyển)
 Số sách giáo khoa là:
	 	24 + 17 = 41 (quyển)
 ĐS: SGK: 41 quyển; 
 SĐT :24 quyển
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, tóm tắt 
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 Bài giải
Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất sản xuất là:
 (1200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai sản xuất là:
 540 + 120 = 660 (sản phẩm)
 ĐS : 540 sản phẩm; 
 : 660 sản phẩm
- HS đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
 Bài giải
 Đổi 5tấn 2tạ = 52 tạ
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:
 (52+ 8) : 2 = 30 (tạ) = 3000(kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
 30 – 8= 22 (tạ) = 2200(kg)
 ĐS: 3000kg thóc; 
 2200kg thóc
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
------------------------***********------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 15)
 DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (Nội 
dung Ghi nhớ)
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III )
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bút dạ, bảng phụ viết nội dung BT1.Viết trước nội dung bài tập 1,3 
- HS: vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài ) 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài
3.2.Phát triển bài
a) Phần nhận xét :
Bài tập 1:
-GV đưa nội dung bài tập lên bảng – hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi :
+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ? 
+ Câu : Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập . . . . ai cũng được học hành” Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ? 
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
Bài tập 2:
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và nêu câu hỏi: 
+Khi nào dấu ngoặc kép được dụng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài tập 3
- Gọi HS đọc y/c
-GV nói về con tắc kè : một con vật nhỏ có hình dáng giống như con thạch sùng.
+ Từ lầu chỉ cái gì ? 
- Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không ? 
b) Phần ghi nhớ:
- GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ 
c) Phần luyện tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
Bài tập 3 
- Gọi HS đọc y/c
- GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép. 
- Giao nhiệm vụ
4. Củng cố
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp khi nào? 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau :
 -1 HS lên bảng.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn, suy nghĩ và trả lời:
+ Từ ngữ : “ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” , “ đầy tớ trung thành của nhân dân” 
+ Lời của Bác Hồ.
+Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . .)
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi :
+ HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời 
+ HS đọc yêu cầu của bài.
+chỉ ngôi nhà cao to ,đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây – tắc kè nhỏ bé, không phải cái lầu theo nghĩa con người )
- 2HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
-HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ và trả lời câu hỏi : 
+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” 
+ “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặc khăn mùi soa”
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Không phải là lời đối thoại trực tiếp 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT – Cả lớp đọc thầm suy nghĩ về yêu cầu của bài:
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
a) . . .Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa” 
b) . . . gọi là đào “ trường thọ” gọi là “trường thọ”,. . .đổi tên quả ấy là “
đoản thọ”
- HS nêu
------------------------***********------------------------
TIẾNG ANH
(Giáo viên bộ môn dạy)
------------------------***********------------------------
Ngày soạn: 15 - 10 - 2013 
 Ngày giảng: T5, 17 - 10 - 2013
 TOÁN (tiết 39)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Giải được bài toán liên quan đến tìm 
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập
3. Thái độ: Giáo dục học simh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Bảng phụ, bảng nhóm
- HS : Vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới: 
3.1Giớ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 8 NH20132014 CKTKN.doc