Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2013

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.

- Vận dụng tính nhẩm.

- GD ý thức học tập tốt

II. Thiết bị dạy học:

 Bảng phụ, phiếu HT

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức :
2 . Bài cũ :
Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ.
3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4 - 5 SGK).
HS: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV nêu yêu cầu.
HS: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
=> Kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- GV gọi 2 - 3 em nêu lại nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, thực hành theo bài học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
 - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu câu chuyện, trao đổi với bạn về tính cách của nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3 . GD sự ham mê kể chuyện 
II. Thiết bị dạy học:
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 - 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi).
HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu.
- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em ?
- Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- GV nhận xét giờ học. Về nhà tập kể cho mọi người nghe .
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- GD ý thức học tập tốt 
II. Thiết bị dạy học:
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 HS trả lời., lớp NX.
- GV NX ghi điểm.
3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài :
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi SGK.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận: 
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
- Đại diện nhóm.
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành SGK/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? 
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
 c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? 
4. Hoạt động nối tiếp :
- Đọc mục bạn cần biết?
- NX tiết học.
- Về nhà chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
- HS tìm và nêu...
 Ngày soạn 1 - 12 - 2013
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác .
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy học: - Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ: 2 HS lên chữa bài tập.
3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Trường hợp chia hết:
 8192 : 64 = ?
HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
a*
* Tính từ trái sang phải.
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
 5 1 2
 5 1 2
 0
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1.
 1 nhân 4 bằng 4 viết 4
 1 nhân 6 bằng 6 viết 6.
 81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
+ Lần 2,3 : Tương tự
- GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ?
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5.
b. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
c. Thực hành:
* Bài 1:
HS: Đọc bài và tự làm.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
* Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng trình bày.
 Bài giải:
 Thực hiện phép chia ta có:
 3500 : 12 = 291 (dư 8).
 Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
 Đáp số: 291 tá thừa 8 cái.
* Bài 3 : HS làm vào vở
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số chia ?
75 x X = 1800 1855 : X = 35
 X = 1800 : 75 X = 1855 : 35
 X = 24 X = 53
- GV chấm bài cho HS.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tập đọc
Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Thiết bị dạy học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài 
- HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ.
- GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ tuổi gì ?
- Tuổi ngựa.
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
- Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi.
- Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu ?
- Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. 
- Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại.
- Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì ?
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
- Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào ?
HS khá, giỏi phát biểu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau 
Lịch Sử
nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Thiết bị dạy học:
Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì ?
- Gây nên lụt lội thường xuyên.
- Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em biết qua các phương tiện thông tin ?
- HS kể
- GV nhận xét lời kể của HS.
=>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 
b. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. HS quan sát tranh
- Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần ?
- Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- Địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lụt ?
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các chạm bơm nước, củng cố đê điều
=> Bài học (ghi bảng).
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của 1 bài băn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
II. Thiết bị dạy học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
* Bài 1:
HS: 2 em nố

File đính kèm:

  • docTuan 15-H.doc