Giáo án lớp 3 - Tuần 28, thứ 2 năm 2012
I / Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
TuÇn 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: b Luyện đọc: Tìm hiểu nội dung Luyện đọc lại: Kể chuyện 3) Củng cố- dặn dò: TC Thi đúng ,nhanh - Trả bài kiểm tra, nhận xét,lấy điểm (hs đạt điểm khá Tài,Oanh, Diệp -chữ viết còn cẩu thả cần tiến bộ hơn) a) Giới thiệu bài : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ HS hay đọc sai - Yêu cầu HS đọc từng đoạn -Giúp HS hiểu nghĩa các từ (SGK). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều g? Khoanh vµo ®¸p ¸n ®óng nhÊt. ý chÝnh trong bµi “ Cuéc ch¹y ®ua trong rõng ” : A. Ngùa con thi ch¹y. C. Ngùa con chuÈn bÞ tham dù héi thi. B. Ngùa con bÞ thua. D. Lµm viÖc g× còng ph¶i cÈn thËn, chu ®¸o. NÕu chñ quan th× sÏ thÊt b¹i. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. -Xem lại bài kiểm tra, chữa bài. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình... - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. Toán: So sánh các trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Luyện tập: Bài1: Bài 2: Bài 3: Bài 4 Bài tập nâng cao 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước a) Giới thiệu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605; 8513 ... 8502; 4579 ... 5974; ... * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = Bài 1 Khoanh vµo ®¸p ¸n ®óng. Sè nµo lín nhÊt trong c¸c sè sau: 10000; 15213; 16321; 31011. A. 10000 C. 16321 B. 15231 D. 31011 Bài 2 Mua 5 c¸i bót ch× mµu ph¶i tr¶ 10000 ®ång. Hái mua 3 c¸i bót ch× mµu cïng lo¹i ph¶i tr¶ bao nhiªu tiÒn. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. (Hà, Hương) - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - HS lên điền và nêu cách so sánh - Vài học sinh nêu lại - Tương tự ở ví dụ 1 để nêu cách so sánh và kết luận: 9790 > 978 6 - Lớp làm bảng con, một em lên bảng điền 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855 1 hs làm bảng, lớp làm vở 1 hs làm bảng, lớp làm vở
File đính kèm:
- Thứ 2.doc