Giáo an lớp 3 - Tuần 10 môn Tập đọc

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs yêu quê hương của mình.

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2568 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 10 môn Tập đọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài. (3’)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gi. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Lớp
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ông Gióng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Gió đưa, trấn Vũ, Thọ Xương.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT: Lớp
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Quê hương ruột thịt
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Quê hương ruột thịt” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần oai/ oay. 
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì. (3’)
- GV mời 2 Hs lên viết bảng : những tiếng có vần uôn, uông.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. (15’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Vì sao chị sứ rất yêu quê hương của mình?
 + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? 
+ Vì sao phải viết hoa chữ ấy?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: nơi trái sai, da dẻ, ngày xưa.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (13’)
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần oai/oay.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi tìm từ , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả mình tìm được
- Gv nhận xét, chốt lại:
Vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái.
 Vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, khoáy.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thi đọc theo từng nhóm. Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác.
- Thi viết trên bảng lớp. Những Hs khác làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs viết đúng, đọc hay.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị.
Các chữ đó là: Quê, Chị Sứ, Chính, Và.
Các chữ đó là đầu tên bài, tên riêng, đầu câu.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có vần oai/oay.
Đại diện từng tổ đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi đọc theo từng nhóm.
Hs viết trên bảng lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Quê hương.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Quê hương
/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm ta lớn lên.
- Hiểu các từ : diều biếc, nón lá ……..
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
 - Học thuộc lòng bài thơ. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Giọng quê hương. (5’)
	- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Giọng quê hương ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
 + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
 + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (26’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (7’)
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nhịp thơ và nghỉ hơi đúng.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
 Quê hương / là con diều biếc /
 Tuổi thơ / con thả trên đồng /
 Quê hương / là con đò nhỏ /
 Eâm đềm khua nước / ven sông //
Quê hương / nếu ai không nhớ /.
Sẽ không lớn nổi / thành người. //
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’)
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Và hỏi:
 + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+ Vì sao quê hương được so sánh với người mẹ?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?
- Gv chốt lại: Nếu không nhớ quê hương, không yêu quê hương sẽ không trở thành người. Không trở thành người tốt.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (4’)
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Cá nhân
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs đọc lại khổ thơ trên.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Lớp
Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bóng vàng bay, con diều biết thả trên cánh đồng, con đò khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè.
Hs đọc khổ thơ cuối.
Vì nơi đó ta sinh ra, được nuôi dưỡng lớn khôn, giống như người mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng ta.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
4 Hs đọc 4 khổ thơ.
Hs nhận xét.
3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Thư gửi bà.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
So sánh, dấu chấm
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV:. Bảng phụ viết BT1.
	 Bảng lớp viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Ôn kiểm tra giữa học kì. (4’)
- Gv đọc 2 Hs làm bài tập2, 3 trong tiết ôn thứ 1.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. (19’)
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp Hs hiểu hình ảnh thơ trong BT.
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi trong bài: 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời.
- Gv nhận xét.
- Gv giải thích thêm: Trong rừng cọ

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 10.doc
Giáo án liên quan