Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 30

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 59: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA

 A / Mục tiêu:

- Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, khuất hẳn,

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua.

- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý cho trước (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).

- Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết với bạn bè quốc tế.

*Các KNS cơ bản được giáo dục :

- Giao tiếp : Ứng xử lịch xử trong giao tiếp.

- Tư duy sáng tạo:

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng 
- Chia lóp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. 
- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
* Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại bài học.
- Xem trước bài mới.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài:
” Mặt Trời ” đã học tiết trước. 
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+ Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv 
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.
- Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình cầu và rất lớn.
- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
*************************************************************
Thứ tư, ngày 3 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM.
A/ Mục tiêu: 
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? (tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?.
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
 B/Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 bảng phụ viết nội dung bài tập 4. 
C/Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? “
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các câu trả lời tìm được.
*Bài 2: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
*Bài 3 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
* Bài 4: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập ø3 mỗi em làm một bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài 
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn chỉnh.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ .bằng tài năng của mình.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi/viết mực 
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá 
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?
- HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp 
- HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ?
- HS2: - Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên : “ Các heo !”
b/ Nhà an dưỡng cần thiết : chăn màn, 
c/ Đông Nam Á gồm 11 nước : Việt Nam,
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học 
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
Tập viết 
ÔN CHỮ HOA U 
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng (Uông Bí ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). 
- Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần).
- Rèn tính cẩn thận khi học tập viết.
 B/Đồ dùng dạy học :
-GV: mẫu chữ hoa U, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li .
C/Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng 
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa U và một số từ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa : U, B
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, D 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
*HS viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí 
- Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng 
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ.
- Âm : D, B : 1 dòng.
- Viết tên riêng Uông Bí, 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- GV chấm bài HS 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- GV nhận xét đánh giá 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hai HS lên bảng viết tiếng (Trường Sơn ; Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan ) 
- Lớp viết vào bảng con Trường Sơn / Trẻ em 
Trường Sơn	Trẻ em
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu 
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U, B, D.
U	B	D
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
Uông Bí
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước. 
- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây )
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở để chấm điểm.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng 
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới 
Toán
TIỀN VIỆT NAM 
A/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng .
 C/Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Tiền Việt Nam”
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
- Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4:
- HD học sinh điền vào ô trống
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu 
- Vài HS nhắc lại tên bài.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 
20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng 
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Giải
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
Đ/S: 10 000 đồng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
Giải
Số tiền mua 2 cuốn vở là :
1200 x 2 = 2400 ( đồng )
Số tiền mua 3 cuốn vở là :
1200 x 3 = 3600 ( đồng )
Số tiền mua 4 cuốn vở là :
1200 x 4 = 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_30.doc
Giáo án liên quan