Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 19

Bài: HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU:

 A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà

Trưng và nhân dân ta.

* GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.

 

doc23 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng làm chủ bản thân; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng hợp tác.
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết sử lý phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.
 II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 70 và 71 SGK. 
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
 Bước 1 : Quan sát cá nhân :
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 và 71 sách giáo khoa.
Bước 2 : - Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. 
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 
+ Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi.
* GV kết hợp giáo dục KNS cho HS.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . 
 Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo khoa và trao đổi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu trong các hình ?
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ?
+ Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
 Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
* Giáo dục KNS:
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết sử lý phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem trước bài mới .
- HS lắng nghe và trả lời
- Quan sát tranh trong hình trang 70 .
+ Một số em lên nêu nhận xét: Tranh vẽ về người và gia súc thả rông phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
- Các nhóm thảo luận. 
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang 71 chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong các hình trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ với những loại nhà tiêu hiện đang sử dụng nơi em ơ.û 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có .
*********************************
Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO ?
 I/ Mục tiêu 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cánhân.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
 b) Củng cố - Dặn dò
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
anh
Chuyên cần
Lên đèn , đi gác
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
 a/khi trời đã tối 
 b/ Tối mai 
 c/ trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Được gọi là nhân hóa.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
 I/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, tên riêng và câu ứng dụng
 II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
3) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
 chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4) Chấm, chữa bài: 
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà luyện viết thêm.
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
 Nhà Rồng
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
TOÁN
Tiết 93 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 II/ Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để KT.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
 b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
- 2HS đọc số.
****************************
Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Bài: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lpos viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn nghe - viết: 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống: iêt hay iêc? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- Mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống l

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_19.doc
Giáo án liên quan