Giáo án lớp 3 - Tuần 12, thứ năm

I/ Mục tiêu:

+ Ôn 8 động tác của bài thể dục.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

+ Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.

+ II/ Chuẩn bị:

+ Địa điểm: Sân tập

+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.

III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 12, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC: ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
TC: “ĐUA NGỰA”
I/ Mục tiêu:	
+ Ôn 8 động tác của bài thể dục.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
6-8’
1-2’
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn 8 động tác của bài thể dục: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục.
+ Ôn chung cả lớp các động tác đã học.
+ GV hô, theo dõi, chữa sai-học sinh thực hiện.
* Chọn một số em tập đúng đẹp lên biểu diên cho cả lớp xem.
+ Ôn trò chơi: “Đua ngựa”. 
+ G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.	
24-26’
6-7’
9-10’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.	
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’
TOÁN: LUYỆN TẬP
KHOA HỌC: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỂM
I/Mục tiêu:
N3:- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4 (dòng 3,4).
N4:- Nêu được nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 - Biết được những nguyên nhân gây ra tình trạng nước bị ô nhiễm nước ở địa phương.
 - Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đói với sức khoẻ con người.
 - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô mjiễm nước.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N4:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
HS: - Chuẩn bị bài mới
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em ôn lại bảng nhân 9.
 - HD các em làm các bài tập luyện tập 1,2,3,4 .
HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1,2 nhận xét và báo lại cho GV.
GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở tập.
HS:- Làm bài vào vở tập 
GV:- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
 - Thu vở chấm và chữa bài tập .
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
1. KT: HS trả lời câu hỏi trong PBT
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Tìm hiểu những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
HS: Quan sát tranh trong SGK.
Y/c hs:
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
-Theo em việc làm đó gây ra điều gì?
HS: Trao đỏi theo cặp
HS: Trình bày
GV:- Nhận xét - KL
KL: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước.
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tình trạng nước bị ô nhiễm nước ở địa phương.
H’: Theo em nguyên nhân nào nước ở nơi em bị ô nhiễm.
HS: Phát biểu
GVKL.
HĐ4: Tìm hiểu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
H’: Nguồn nước bị ô nhiẽm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vạt, động vật?
HS: Trao đổi theo nhóm, trình bày.
GV: Giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố:
GV: Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 CHÍNH TẢ: N-V: VỒM CỎ ĐÔNG
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, hình thức bài thơ 7 chữ.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/ uyt(BT2).
 * HSY: đánh vần cho các em viết được khổ thơ đầu của bài.
N4:- Thực hiện được nhân với số có ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
 - Biết công thức tính và tính được diện tích hình chữ nhật.
II/ Chuẩn bị:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N4: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Đọc khổ thơ lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết.
HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, cho các em nghe viết lại bài và viết bài.
HS:- Viết bài chính tả nghe viết.
 + HSK: Nghe đọc viết
 + SHY: Nghe đánh vần viết
GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở.
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HĐ1: KT bài tập 3tr73.
HĐ2: Luyện tập
HS: Chuẩn bị bài mới.
GV:- HDBT1: Ôn lại cách nhân số có hai chữ số, có ba chữ số.
 - 3 em lên bảng tính.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
 - BT2: Ôn lại nhân một số với 11.
HS:- 3 em lên bảng tính.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
GV:- HDBT3: -Ôn lại tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
 -3 em lên bảng tính.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
 - BT4: Giải toán
HS:- đọc đề, phân tích đề bài.
 - 1 em giải trên bảng, còn lại làm vào vở.
GV: thu vở chấm bài, hướng dẫn nhận xét bài trên bảng.
*BT5:
HS: Đọc đề bài.
GV: Hướng dẫn hs phân tích đề bài.
HS: 1 em giải trên bảng.
HĐ3: Củng cố
GV: Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau.
TNXH: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
LT&C: MRVT: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
N3: - Biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,...
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẽ và an toàn.
N4: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tính từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử các từ ngữ hướng vào các chủ điểm đang học.
II/ Chuẩn bị:
N3: - Tranh vẽ sơ đồ học hàng.
N4: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về các trò chơi nguy hiểm.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,...
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết các trò chơi nguy hiểm.
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Tỉnh thành phố nơi bạn sống
1.KT: Kiểm tra VBT của hs
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập
BT1: 
HS: Đọc yêu cầu của BT
GV: Gioa PBT
HS: Trao đổi theo cặp, rồi ghi kết quả vào PBT
GV: Cho hs đính kết quả lên bảng
Cả lớp và gv nhận xét
GV: Đính kết quả lên bảng
2HS đọc lại
BT2:
HS đọc yêu cầu của bài và làm việc độc lập.
Y/c hs đặt câu
HS: Trình bày
Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung
BT3: Thực hành viết đoạn văn
GV: Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài tập
HS: Thực hành viết đoạn văn
GV: Theo dõi
HS: Trình bày
GV và cả lớp nhận xét
HĐ3: Cũng cố
GV: Nhanạ xét tiết học.
LT&C: MRVT: TỪ ĐỊA PHƯƠNG, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
N3:- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, niềm Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2).
 - Đặt đúng dấu câu(dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3). 
N4:- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
 - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với bạn bè nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
N3: SGK, vở bài tập
N4: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS: Tự tìm hiểu bài mới
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD bài tập 1: xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về địa phương. Gọi HS trả lời.
HS:- Trả lời theo yêu cầu.
GV: - HD bài tập 1,2: Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, niềm Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ.
HS:- Làm bài vào vở tập .
GV:- HD các em đặt Đặt đúng dấu câu(dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3). 
HS:- Làm bài tập 3 vào vở.
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
1. Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập
BT1: 
1 HS đọc yc cuả bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GV: Nhận xét chốt lại ý đúng.
BT2,3
HS: Đọc y/c của bài tập2,3.
GV:-Y/c hs nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
HS: Viết dàn ý câu chuyện
GV:- Y/c từng cạp hs thực hànhKC, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yc của BT3.
HS: Thi kể trước lớp và trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện/ tính cáh nhân vật/ ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu kết thúc câu chuyện.
Cả lớp và hs nhận xét.
GV: Treo bảng phụ, viết sẵn bảng tóm tắt một số đặc điểm của văn kể chuyện.
2 em đọc lại.
3. Củng cố:
GV: Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc
Giáo án liên quan