Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần 10
A- MỤC TIÊU:
- HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng và ghi lại số đo đó.
- Rèn Kn đo độ dài đoạn thẳmg.
B- ĐỒ DÙNG:
GV : Thước cm- Thước mét.
HS : SGK
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 10 Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 46: Thực hành đo độ dài. A- Mục tiêu: - HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng và ghi lại số đo đó. - Rèn Kn đo độ dài đoạn thẳmg. B- Đồ dùng: GV : Thước cm- Thước mét. HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng HT 3/ Thực hành: * Bài 1: - HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc yêu cầu? - HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m. - Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét. - GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt. 4/ Củng cố: - Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm? - Chấm bài, nhận xét. * Dặn dò: - Thực hành đo độ dài của giường ngủ. - Hát - Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm. A . 7cm .B C . 12cm . D E . 12cm . G - HS theo dõi - HS thực hành đo: a) Chiều dài cái bút của em. b) Chiều dài mép bàn học của em. c) Chiều cao chân bàn học của em. - HS báo cáo KQ - HS tập ước lượng a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m. b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m. c) Mép bảng lớp em dài khoảng 250dm. - HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 47: Thực hành đo độ dài( Tiếp). A- Mục tiêu: - Củng cố KN đo độ dài, đo chiều cao. Đọc viết số đo độ dài. So sánh số đo độ dài. - Rèn KN đo độ dài đoạn thẳmg. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: GV : Thước cm, Thước mét. HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - Gv đọc mẫu dòng đầu. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn? - So sánh ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 HS. - HD làm bài: + ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài. - GV nhận xét giờ. - Hát - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét. - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét. - So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh. - HS thực hành so sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Minh thấp nhất. - HS thực hành theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 48: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố thực hiện nhân chia trong bảng. Nhân, chia số có hai chữ số với sôa có một chữ số. Chuyển đổi, so sánh số đo độ dài. Giải toán về gấp một số lên nhiều lần. - Rèn KN tính toán cho HS. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Tính - Treo bảng phụ - chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Muốn điền được số ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Chấm , chữa bài. * Bài 5: - Gọi 1 HS đo độ dài đoạn thẳngAB. - Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng CD. 3/ Củng cố: - Nhận xét giờ. - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - HS đọc đề - Nhẩm miệng- Nêu KQ - 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia. - Làm phiếu HT - Kết quả: a) 85, 180, 196, 210. b) 12, 31, 22, 23. - Làm phiếu HT - Đổi 4m = 40dm; 40dm + 4dm = 44dm. Vậy 4m4dm = 44dm. 1m6dm = 16dm 2m14cm = 214cm 8m32cm = 832cm. - Làm vở. - HS nêu - Gấp một số lên nhiều lần. - HS nêu: Lấy số đó nhân với số lần. Bài giải Số cây tổ Hai trồng được là: 25 x 3 = 75( cây) Đáp số: 75 cây. - HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng. Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 49: Kiểm tra định kì( giữa kì 1) A- Mục tiêu: - Kiểm tra KN thực hiên phép nhân, chia các số có hai chữ số. So sánh số đo độ dài. Giải toán gấp một số lên nhiều lần. Giảm đi một số lần. - Rèn KN làm bài kT - GD tính tự giác, độc lập. B- Đồ dùng: GV : Đề bài HS : Giấy kiểm tra. C- Nội dung kiểm tra: Bài 1: Tính nhẩm 6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 = 6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính. 33 x 2 55 : 5 12 x 4 96 : 3 * Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm. 3m5cm.........3m7cm 8dm4cm............8dm12mm 4m2dm.........3m8dm 6m50cm...........6m5dm 3m70dm........10m 5dm33cm.........8dm2cm * Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? * Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. Biểu điểm Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm. Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm Bài 4( 2 điểm) - Câu trả lời đúng được 1/2 điểm. - Phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 1/2 điểm. Bài 5( 2 điểm) - Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm - Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm * Củng cố: - GV thu bài và nhận xét giờ. Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính. A- Mục tiêu: - HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên có mấy kèn? - GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán. b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c) Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Anh có bao nhiêu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì? - Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ. * Bài 2: HD tương tự bài 1: - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Ôn lại bài - hát - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - HS làm vở
File đính kèm:
- TUẦN 10.doc