Giáo án lớp 3 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. HS khá giỏi: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

II . CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK.
- HS tự làm.
- Các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền đủ vào chỗ trống.
- Nhận xét.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một câu, HS dưới lớp có thể dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 3 HS nhận xét.
- Viết bài vào vở.
CHÍNH TẢ 
Kiểm tra
Thứ sáu, ngày 19tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, gọc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước e-ke, bảng phụ, vở bài tập.
- HS : Sách toán, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra.
- HS làm BT1, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài : Góc vuông góc không vuông.
 b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc.
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại.
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong SGK
- HS quan sát
- Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Y/c HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba và nói : Hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc. Vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc
- HS quan sát
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ
* Hoạt động 2 : Giới thiệu góc vuông và góc không vuông.
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu : Đây là góc vuông. 
- HS quan sát
- Sau đó GV vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu tên đỉnh cạnh của góc vuông.
- Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu góc MPN và góc CED là góc không vuông.
- Y/c HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc
- Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
- Góc đỉnh P; cạnh NP và MP
=> Kết luận: Góc AOB là góc vuông, Góc MPN và góc CED là góc không vuông
* Hoạt động 3 : Giới thiệu êkê 
- Cho HS cả lớp quan sát êkê loại to và giới thiệu: Đây là cái êke. Êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông.
- HS quan sát
- GV chỉ góc vuông trong êkê và chỉ cho HS thấy.
=> Kết luận : Êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông
* Hoạt động 4 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc hình chữ nhật. GV làm mẫu 1 góc
- Hướng dẫn HS dùng êke vẽ góc vuông có đỉnh có cạnh như y/c phần b)
- Thực hành dùng êke để kiểm tra.
Bài 2
- Y/c HS đọc đề bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông. (Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD)
- HS quan sát.
- HS nêu tên đỉnh và các góc không vuông
Bài 3
- Tứ giác MNPQ có các góc nào? (Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q)
- HS quan sát trả lời.
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc và trả lời câu hỏi. (- Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q)
- HS dùng êke kiểm tra, trả lời.
Bài 4
- Hình bên có bao nhiêu góc? (Có 6 góc)
- Hs quan sát trả lời
- Y/c HS lên bảng chỉ số góc vuông có trong hình.
Số góc vuông hình bên là D: 4
-1 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm bài VBT
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc không vuông trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Ê - ke, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra.
- Gọi học sinh lên bảng vẽ góc vuông, góc không vuông.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài : Thự hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke.
 b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành.
- HS lên bảng làm. Lớp vẽ bảng con.
- HS nhắc lại.
Bài 1
- Hướng dẫn HS thựchành vẽ góc vuông đỉnh 0: Đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0.
- Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
- Y/c HS kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Y/c HS tự làm bài.
 + Hình thứ nhất có 4 góc vuông 
 + Hình thứ hai có 2 góc vuông
- HS làm bài.
- HS nêu kết quả.
Bài 3
- Y/c 1 HS đọc y/c của đề bài
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra.
 + Hình A được ghép từ hình 1 và 4
 + Hình B được ghép tư hình 2 và 3
- HS quan sát trả lời.
Bài 4
- Gọi 1HS nêu y/c của bài.
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Y/c mỗi HS trong lớp lấy 1 mảnh giấy bất kì để thực hành gấp.
- Gấp giấy như hướng dẫn trong SGK
- GV đến kiểm tra từng HS
3. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà làm bài VBT
- Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 17háng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 43: Đề-ca-mét. Héc-tô-mét.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca -mét , hét - tô – mét.
- Biết quan hệ giữa đề - ca -mét , hét - tô - mét .
- Biết đổi từ đề - ca -mét , hét - tô - mét ra mét.
II. CHUẨN BỊ:
- BT1, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng vẽ góc vuông bằng êke.
- Nhận xét.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài : Đề-ca-mét, Hét-tô-mét
 b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS lên bảng làm. 
- HS nhắc lại.
 + Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? (mm, cm, dm, m, km)
- HS trả lời.
- Các em đã được học các đơn vị đo độ dài mm, cm, dm, m, km
* Hoạt động 2 : Giới thiệu Đề-ca-mét và Héc-tô-mét.
- Đề-ca-mét là 1đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu dam.
Đọc: đề-ca-mét
- HS đọc lại.
- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m.
 + Viết: 1dam = 10m
 + Đọc:1 đề-ca-mét bằng 10 mét
- HS đọc lại.
- Héc- tô- mét cũng là 1 đơn vị đo độ dài. 
Héc - tô - mét kí hiệu là hm. Đọ: héc-tô-mét.
=> Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam.
1hm = 100m
1hm = 10dam
Đọc:1 héc- tô- mét bằng 100m, 1 héc-tô-mét bằng 10 đề - ca - mét
- HS đọc lại.
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- Viết lên bảng 1hm =…… m. 
 + 1hm bằng bao nhiêu mét ? (1hm bằng 100m)
- HS trả lời.
- Vậy điền số100 vào chỗ chấm.
- Y/c HS tự làm tiếp bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Chữa bài và cho điểm HS.
1hm = 100m 1m = 10dm
1dam = 10m 1m = 100cm
1hm = 10 dam 1cm = 10mm
1km = 1000m; 1m = 100mm (khuyên khích HS)
Bài 2
- Viết lên bảng 4dam = … m
- Y/c HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
- GV hướng dẫn 1 phép tính
 + 1dam bằng bao nhiêu mét ? (1 dam bằng 10m)
- HS trả lời.
 + 4 dam gấp mấy lần so với 1dam? (4 dam gấp 4 lần 1dam)
- HS trả lời.
=> Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét lấy 10m x 4 = 40m
- Y/c HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất.
9dam = 90m 7dam = 70 m 
 6dam = 60m (khuyên khích HS)
- HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Viết lên bảng 8hm =…m
 + 1hm bằng bao nhiêu mét? (1 hm bằng 100m)
- HS trả lời.
 + 8 hm gấp mấy lần so với 1hm? (Gấp 8 lần)
- HS trả lời.
=> Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m. Ta điền 100 vào chỗ chấm
- Y/c HS đọc mẫu, sau đó tự làm bài
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Chữa bài và cho điểm HS
7hm = 700m 9hm = 900m
5hm = 500m (khuyên khích HS)
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 3
Gv hướng dẫn HS làm.
- Nhận xét.
25dam + 50dam = 75dam; 8hm + 12hm = 20hm
45dam – 16dam = 29dam; 67hm – 25hm = 42m
(khuyên khích HS)
36hm +18hm = 54hm; 72hm – 48hm = 24hm
- Hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm bài VBT
- Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm)
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng làm BT 2.
- Nhận xét.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo độ dài.
 b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại.
- Vẽ bảng đo độ dài như phần học của SGK lên bảng.
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- Gọi HS trả lời, có thể trả lời không theo thứ tự.
- Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài.
 + Lớn hơn mét là những đơn vị nào? (3 đơn vị lớn hơn mét : dam, hm, km)
- HS trả lời.
- Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét.
 + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét? (dam)
- HS trả lời.
- Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam =10m xuống dòng dưới 
 + Đơn vị nào gấp 100 lần mét ? (hm)
- HS trả lời.
- Viết hm vào bảng
 + 1hm bằng bao nhiêu dam ? (10 dam)
- HS trả lời.
- Viết vào bảng 1hm =1dam=100m
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- Y/c HS đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS đọc.
=> Kết luận: Thứ tự bảng đơn vị đo độ dài : km, hm, dam, m, dm, cm, mm. 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
= 10hm
= 1000m
1hm
= 10dam
= 100m 
1dam
= 10m
1m
= 10dm
= 100cm
=1000mm
1dm
= 10cm
= 100mm
1cm
= 10mm
1mm
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành.
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
1km = 10hm 1km = 1000m 1hm

File đính kèm:

  • docGiao an L3T9.doc