Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 37 đến tiết 42

A: Mục tiêu bài học :

 1: Kiến thức : HS biết được :

 - A xit các bo níc là một a xit yếu , không bền .

 - Muối các bo nat có những tính chất của muối như :tác dụng với a xit , với dung dịch muối , với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối các bonat dẽ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cac bo nic.

 - Muối cac bo nat có ứng dụng trong sản xuất , đời sống.

2: Kĩ năng: Biết hình thành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối các bo nát : Tác dụng với a xít với dung dịch muối ,vớidung dịch kiềm.

 - Biết quan sát thí nghiệm ,giải thích và rut ra kết luậnvề tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối các bo nát

B: Chuẩn bị :

 1, Hóa chất : NaHCO3, Na2CO3 , HCl ,K2CO3 ,Ca(OH)2 , CaCl2 ,

 2, Dụng cụ : Khay giá thí nghiệm , ống nghiệm, ống hút , kẹp gỗ đèn cồn

C:Tổ chức dạy học :

 I: Bài cũ: 1, Em hãy nêu tính chất hóa học của a xit ?

 2, Tính chất hóa học của muối ?

 II: Bài mới : Tiết 37 :A xít cac bo nic và muối các bo nat

 

doc14 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 37 đến tiết 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 1/4 khối lượng
vỏ trái đất.
2, Tính chất:
-- Tính chất vật lí: Si lic là chất rắn màu xám, có vẻ có ánh kim như kim loại , dẫn điện kém( chất bán dẫn)
--Tính chất hóa học:
Si lic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn clo cac bon . ở nhiệt độ cao ,phản ứng với o xi tạo ra si lic đioxit
PTHH: Si (r) + O2 -> SiO2 (r) 
--ứng dụng : Vật liệu bán dẫn,
 Pin mặt trời
II :Silic đi o xit (SO2) là một o xit a xit
-Tác dụng với kiềm 
SiO2 (r)+2NaOH (r)to-> Na2SO3(r) + H2O (h)
 Natri si liccat
-Tác dụng với o xit ba zơ
SiO2 (r) + CaO (r)--> CaSiO3(r)
 Canxi siliccat
III: Sơ lược về công nghiệp si lic cat:
- Công nghiệp siliccat gồm sản xuất đồ gốm , thủy tinh, xi măng .
- Nguyên liệu hợp chất của silic và các hóa chất khác 
1, Sản xuất đò gốm ,sứ :
-nguyên liệu : Đất sét , thạch anh , fen pat
-Các công đoạn chính :
Nhào hỗn hợp nguyên liệu với nước -> khối dẻo -> tạo hình -> sấy khô -> nung ở nhiệt độ thích hợp .
các cơ sở sản xuất : Bát Tràng , Hải Dương , Đồng Nai..
2: Sản xuất xi măng : CaSiO3 , Ca(AlO2)2
 *Nguyên liệu : Đất sét , đá vôi , cát 
 * Các công đoạn chính :
 -Nghiền nhỏ bột đá vôi ,đất sét ,trộn với cát 
 được bùn. 
 - Nung trên lò quay(đứng) 1500 độ Clanhke 
 rắn
 - Nghiền Clanhke với phụ gia được xi măng.
 * Cơ sở sản xuất : Hải Dương , Thanh Hóa , Hải Phòng 
3: Sản xuất thủy tinh: (Na2SiO3.,CaSiO3)
-Nguyên liệu : Cát trắng (thạch anh ) đá vôi, Sô đa Na2CO3 .
-Các công đoạn chính: PTHH
 CaCO3 CaO +CO2
CaO +SiO2 CaSiO3
Na2CO3 +SiO2 Na2SiO3+ CO2
- Các cơ sở sản xuất : Hải Phòng, Hà Nội
 Kết luận :SGK 
III: Củng cố : Bài tập sgk và sbt
IV: Bài tập về nhà sbt trang 34
:
 Tiết 39 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiết 1).
A. Mục tiêu :
1, Kiến thức:
 - HS biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố ,chu kì và nhóm.
 -Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học , tên nguyên tố, nguyên tử khối .
 - Chu kì : Gồm các nguyên tố có cùng số electron trong nguyên tử, được xép thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 - Nhóm : Gồm các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng , được xếp thành một cột dọc .
 2, Kĩ năng : - Biết số hiệu nguyên tử suy ra cấu tạo của nó , vị trí của chu kì và nhóm .
B. Chuẩn bị :- Bảng tuần hoàn , - Ô nguyên tố phóng to 
 - Chu kì 2,3 phóng to - Nhóm 1,7 phóng to 
 - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử một số nguyên tố phóng to
C. Tiến hành dạy học :
I, Bài cũ : Em hãy nêu cấu tạo nguyên tử ? (GV tóm tắt cấu tạo nguyên tử)
II, Bài mới : 
Tiết 39 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
 Hoạt động của thầy và trò 
 G hi bảng 
HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn ở phụ lục 1-169 sgk (gv hướng dẫn cách quan sát )
Số ở trên mỗi kí hiệu có nghĩa gì ?
 -Theo chiều tăng của tt nguyên tử khối biến thiên như thế nào ?
 -Ai là người đầu tiên sắp xếp bảng tuần hoàn?
-Bảng gồm mấy ô ? Trong mỗi ô nguyên tố ta biết được những gì ?
-Quan sát trong một ô ta biết được những thông tin gì ?
-Ví dụ : nguyên tố Ma giê 
-GV cho học sinh trả lời 
-Số hiệu nguyên tử còn có ý nghĩa gì ?
 (GV yêu cầu HS tìm hiểu sgk )
Số hiệu nguyên tử Magie là bao nhiêu? Số điện tích hạt nhân? 
Số elect ron?
Sốhiệu =Số e =Số điện tích hạt nhân =12 
 (Magie ở ô 12)
- GV treo tranh phóng to chu kì 1,2,3 của bảng hệ thống lên - Hs quan sát .
- Cho biết tên các nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối ? (chiều tăng của các giá trị này)
-GV yêu cầu Hs quan sát chu kì 4, 5, 6, 7
Và cho biết số nguyên tố , chiều tăng điện tích hạt nhân ? 
Bảng hệ thống tuần hoàn gồm mấy chu kì? mấy chu kì nhỏ ? mấy chu kì lớn?
Quan sát cấu tạo nguyên tử Hiđro,oxi, Natri , và cho biết :
Các nguyên tử của nguyên tố trong một chu kì có gì đặc biệt ?
 GV cho hs quan sát nhóm I và cho biết điện tích hạt nhân của các nguyên tố biến thiên như thế nào ?
 Hs quan sát cấu tạo nguyên tử Liti có mấy electron lớp ngoài cùng ? 
- Hs tìm hiểu sgk và cho biết nhóm là gì ?
 HS tìm hiểu về nhóm I và nhóm VII
 Số electronlớp ngoài cùng ? Điện tích hạt nhân ? Là những nguyên tố gì ?
I , Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:
- Men đêlê ep đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng theo chiều tăng của nguyên tử khối.
- Hiện nay có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .
II, Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn:
 1, Ô nguyên tố: 
 12
 Mg
 Magie
 24
 Số hiệu n tử 
khhh
 Tên n tố
 N tử khối
* Ô nguyên tố cho ta biết : 
-KHHH, tên , nguyên tử khối
- Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số e = Số thứ tự của nguyên tố 
2, Chu kì : Là dãy nguyên tố mà các nguyên tử của chúng có cùng số lớp elect -ron và sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 
-Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron 
-Bảng có 7 chu kì : -1, 2, 3 là chu kì nhỏ , - - 4,5,6,7 là chu kì lớn
-VD : chu kì 1 có 2 nguyên tố
 Chu kì 2,3 đều có 8 nguyên tố
3. Nhóm: Là các nguyên tốmà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau, xếp thành một cột theo chiều tăng cuả điện tích hạt nhân 
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử .
- Bảng gồm 7 nhóm từ I, II, ..VII
 VD :
- Nhóm I :Là các nguyên tố kim loại điện tích hạt nhân từ (3+).. (87+) và có 1e lớp ngoài cùng, là nhóm kim loại kiềm
 - Nhóm VII : là các nguyên tố phi kim
 Điện tích hạt nhân từ(9+ đến (85+) và có 7 e lớp ngoài cùng
Kết luận : (sgk) 
III : Củng cố:
- Em hãy cho biết ô nguyên tố cho ta biết gì ?
- Nhóm nguyên tố cho ta biết gì ?
- Chu kì cho ta biết những gì ?
Bài tập 2 sgk 
IV : Bài tập về nhà : 3, 4, 6, 7 .
t 40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.(tt)
A : Mục tiêu : 
1, Kiến thức :
- HS biết được quy luật biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm. áp dụng trong chu kì 2,3 và nhóm I , VII.
- Hs dựa vào vị trí nguyên tố(20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại .
2, Kĩ năng :
 -HS biết dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
 - Biết cấu tạo của nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nó.
B : Chuẩn bị : Chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to.
C : Tiến hành :
I, Bài cũ : 1, Ô nguyên tố cho ta biết đều gì ? ví dụ nguyên tố ở ô 17 ?
 2, Chu kì và nhóm cho ta biết điều gì ? ví dụ nhóm I và chu kì 2 ?
II, Bài mới :
 Tiết 40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố háo học .
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Tìm hiểu thông tin SGK và cho biết trong một chu kì có những quy luật biến đổi nào ?
 -Em hãy cho biết chu kì 2 gồm mấy nguyên tố?
 - Điện tích hạt nhân của các nguyên tố biến thiên như thế nào ? - Số electron biến thiên như thế nào ?
 - Số electron ngoài cùng biến thiên như thế nào ?
 Đứng đầu chu kì là nguyên tố gì ? 
 - Cac bon, Nitơ, Oxi, Flo là nguyên tố gì ?
 - Neon là nguyên tố gì ?
 - Nguyên tử khối biến thiên như thế nào ?
 - Tương tự ở chu kì 3 cho ta biết điều gì ?
 HS tự vận dụng 
-Trong một nhóm có sự biến thiên như thế nào ? 
? So sánh tính chất của Na và K?
-GV giới thiệu sự biến thiên tính chất trong một nhóm
Quan sát nhóm I và nhóm VII sgk
GV cho hs vận dụng ở nhóm I 
- Cho biết số lớp electron?
- Số electron lớp ngoài cùng ?
- Tính kim loại ?
-VD ở nhóm VII 
 - Số lớp electron ?
 - Số electron lớp ngoài cùng?
 - Tính phi kim như thế nào?
 So sánh tính chất của Flo và Clo?
Hãy áp dụng để làm các bài tập 
 -Từ số hiệu có thể suy ra điều gì? 
 - Biết chu kì suy ra điều gì?
 - Biết nhóm có thể suy ra điều gì ?
Từ đó ta có thể suy ra điều gì ?
GV cho hs vận dụng ? cho các hs khác nhận xét ? GV nhận xét ? 
GV cho hs đọc kết luận sgk
III, Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1, Trong một chu kì : Từ đầu đến cuối chu kì 
 - Điện tích hạt nhân tăng dần
 - Số elect ron ngoài cùng tăng dần từ 1,2 . 8
 - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần ( Đứng đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halozen , kết thúc chu kì là khí hiếm 
 Quan sát chu kì 2,3 
 * VD 1: Chu kì 2
 3 4 5 6 7 8 9 10
2 Li Be B C N O F Ne 
 Liti Beri Bo Cacbon Nitơ Oxi Flo Neon
 7 9 11 12 14 16 19 20
 - Điện tích hạt nhân tăng từ 3,4, 9,10.
 - Số elect ron từ 3,4 .9,10
 -Số electron lớp ngoài cùng tăng dần 1, 2 .8 .
 - Liti kà kim loại mạnh, Flo là phi kim mạnh , Neon là khí hiếm.
 * VD chu kì 3 HS tự vận dụng 
2, Trong một nhóm :
 Trong một nhóm đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân 
 -Số lớp electroncủa nguyên tử tăng dần
 - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
 - Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
 VD : ở nhóm I 
 Kim loại 
Gồm 6 nguyên tố.
Số lớp electron tăng dần từ 2 đến 7.
Có 1 electron lớp ngoài cùng.
Tính kim loại tăng dần Franxi là kim loại mạnh nhất.
VD : Nhóm VII (hs tự vận dụng)
IV, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
1, Biết vị trí của nguyên tố có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố:
VD : nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 17, chu kì 3, nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tốA và so sánh với các nguyên tố bên cạnh
Trả lời: Nguyên tố A có:
- Số hiệu là 17-> điện tích hạt nhân 17+, có 17 electron
- A ở chu kì 3 -> Nguyên tử A có3 lớp electron lớp ngoài cùng có 17- 10 =7 (electron) A là phi kim hoạt động hóa học mạnh , tính phi kim A mạnh hơn nguyên tố đứng trước ở ô 16 lưu huỳnh , và yếu hơn Flo đứng trên ở ô 9 , nhưng A mạnh hơn nguyên tố ở ô 35 là Brom
2, Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố.
VD : Nguyên tố X có điẹn tích hạt nhân 16+, 3 lớp elect -ron , lớp ngoài cùng có 6 electron . Hãy cho biết vị trí, và tính chất cơ bản của nó?
* Biết vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử ,và tính chất của nguyên tử.
 - Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Kết luận : SGK
III, Củng cố : Số 1,
IV, Bài tập về nhà: SGK và SBT
 Ngà

File đính kèm:

  • docHoa 9 T 3742.doc