Giáo án Hóa học 9 - Tiết 21 đến tiết 30
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lýcủa kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý
- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng của kim loại
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
ều kiện nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2 - Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit giải phóng H2 - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. C. Củng cố - Dặn dò: 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Độ hoạt động của kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần A. Mg, Zn, Fe, Cu C. Mg, Pb, Fe, Ag B. Al, Mg, Fe, Cu D. Pb, Fe, Cu, Ag 2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Tiết 24: Ngày 18 tháng 11 năm 2010 Nhôm I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Tính chất vật lý của kim loại nhôm: Nhẹ, dẫn điện, dẫn mhiệt tốt. - Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất chung của kim loại. - Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất chung của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết. - Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. 2.Kỹ năng: - Viết các PTHH biểu diễn tính chất của nhôm trừ phản ứng với dd kiềm. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại nhôm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh vẽ H2.11. - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ nhỏ - Hóa chất: dd HCl, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học chumg của kim loại? 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại? 3. Làm bài tập số 3 - trang 54. B. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của nhôm? GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của nhôm I. Tính chất vật lý: - Kim loại nhôm màu trắng bạc có ánh kim. - Nhẹ (d = 2,7g/cm3). - Dẫn điện , dẫn nhiệt. - Có tính dẻo. Hoạt động 2: Tính chất hóa học: Hãy cho biết nhôm có những tính chất hóa học nào? Tại sao? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng , và viết PTHH? GV: ở ĐK nhiệt độ thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 bền vững, lớp oxit này bảo vệ nhôm không tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí GV: Nhôm tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối ? Hãy viết PTHH? ? Kết luận về tính chất hóa học của nhôm. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddHCl Thí nghiệm 2: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddCuCl2 HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm ? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dd NaOH ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được GV: Vậy nhôm có tính chất hóa học khác kim loại GV: Chốt kiến thức về tính chất hóa học của nhôm. II. Tính chất hóa học: 1. Nhôm có những tính chất hóa học củakim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng. 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r) 2Al(r) + 3Cl2(k) 2AlCl3(r) Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, phản ứng với phi kim khác tạo thành muối. b. Phản ứng với dd axit: 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +3H2 (k) Chú ý: Nhôm không phản ứng với ddH2SO4đặc nguội, HNO3 dặc nguội c. Phản ứng với dd muối: 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +3Cu (r) 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác không? - Nhôm phản ứng với dd kiềm Hoạt động 3: ứng dụng: ? Hãy nêu ứng dụng của nhôm mà em biết. - Dùng làm dây dẫn, các chi tiết máy, giấy gói bánh kẹo Hoạt động 4: Sản xuất nhôm: GV: Sử dụng tranh 2.14 để thuyết trình về quá trình sản xuất nhôm. - Nguyên liệu: Quặng boxit - Phương pháp: Điện phân nóng chảy - PTHH: 2Al2O3(r) Criolit 4Al(r) + 3O2(k) C. Luyện tập - củng cố: 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 2. Bài tập 2: Cho 5,4 g nhôm vào 60 ml dd AgNO3 1M . Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thu được mg chất rắn. Tính m ?. 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Tiết 25: Ngày 20 tháng 11 năm 2010 Sắt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kỹ năng: - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiêmt tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. - Viết PTHH minh họa tinhd chất hóa học của sắt. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa. 2. Làm bài tập số 2 B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung SGK. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt? GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt I. Tính chất vật lý: - Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ. - Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3) - nhiệt độ nóng chảy: 15390C. Hoạt động 2: Tính chất hóa học: GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4 - Hãy viết PTHH ? Gv làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo. - Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét ? - Kết luận ? GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với dd HCl. - Nêu nhận xét và viết PTHH? Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với CuSO4 - Quan sát hiện tượng & viết PTHH? - Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt. - Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý ? II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu trắng 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r) (màu nâu đen) b. Tác dụng với clo: 2Fe(r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r) - Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Sắt tác dụng với dd axit: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +H2 (k) Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2. Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội. 3. Phản ứng với dd muối: Fe(r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +3Cu (r) Vậy: Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại. Sắt có hóa trị II và III. C. Luyện tập - Dặn dò: 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa: FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Tiết 26: Ngày 20 tháng 11 năm 2010. Hợp kim sắt: gang, thép. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. - Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép. 2.Kỹ năng: - Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống. - Viết dược các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Mẫu vật: Gang, thép. - Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa ? 2. Làm bài tập số 2. B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung SGK. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hợp kim của sắt: GV: Giới thiệu hợp kim là gì ?. GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật. - Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã học & tìm hiểu trong SGK em hãy cho biết : - Gang là gì ? - Thép là gì ? - Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của gang và thép ? - Gang và thép có những ứng dụng gì ? I: Hợp kim của sắt: - Hợp kim là hỗn hợp sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy có hoà tan một số kim loại hoặc phi kim. 1- Gang là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5%. 2- Thép là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm < 2%. Hoạt động 2: Sản xuất gang , thép: GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm: Hãy trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên liệu sản xuất gang, thép ? - Nguyên tắc sản suất gang thép ? - Các giai đoạn trong quá trình sản xuất gang thép. - Các PTHH cơ bản trong quá trình sản xuát gang thép ? HS các nhóm hoạt động trong 10’. Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ sung. GV: Chuẩn kiến thức II. Sản xuất gang, thép: 1. Sản xuất gang: - Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc, không khí giàu oxi - Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở nhiệt độ cao. - Phương trình hoá học chính: C(k) + O2 (k) CO2 (k) CO2(k) + C (r) 2CO(k) CO(k) + Fe2O3 (r) Fe(r) + CO2 (k) 2. Sản xuất thép: - Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu - Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim loại để tạo rs một số nguyên tố C, Si - Phương trình hoá học chính: Fe(r) + O2 (k) FeO (r) FeO(r) + Si (r) Fe(r) + SiO2(r) FeO(r) + Mn (r) Fe(r) + MnO2 (r) C. Luyện tập - Dặn dò: 1. Tính khối lượng gang chứa 95% sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3, biết rằng hiệu suất của quá trình là 80% 2. Làm BTVN: 5,6. Tiết 27: Ngày 24 tháng 11 năm 2010 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn. 2. Kỹ năng: - Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, một số đồ vật abừng kim
File đính kèm:
- Tiet 21 - 30.doc