Bài giảng Tiết: 62: Thực hành: Tính chất của rượu và axit

mục tiêu:

a. kiến thức: giúp học sinh ôn lại các tính chất của rượu etylic và axit axetic.

b. kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, các thao tác đúng, kĩ năng quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra.

c. thái độ: tính chăm, giữ sạch sẽ nơi thực hành .

2.chuẩn bị:

a. gv: sgk, giáo án,

dụng cụ: giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao sau, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, chổi rửa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 62: Thực hành: Tính chất của rượu và axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Tiết:62 THỰC HÀNH:
 TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các tính chất của rượu etylic và axit axetic.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, các thao tác đúng, kĩ năng quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra.
c. Thái độ: Tính chăm, giữ sạch sẽ nơi thực hành .
2.CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, giáo án, 
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao sau, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, chổi rửa.
Hóa chất: CH3C00H đặc, H2S04 đặc, H20, Zn, CaC03, Cu0, giấy quỳ tím.
b. HS: Soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 Trực quan, hợp tác nhóm, thực hành.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV ổn định, kiểm tra sỉ số các nhóm, phân dụng cụ, và hóa chất cho các nhóm.
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
- GV làm mẫu thí nghiệm cho các nhóm quan sát và các nhóm thực hành làm.
Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic.
 Lấy 4 ống nghiệm và cho lần lượt vào 4 ống :
Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím.
Ê Ống 2: Mảnh kẽm.
Ê Ống 3: Mẫu CaC03.
Ê Ống 4: Bột Cu0.
- Sau đó cho 2ml CH3C00H đặc vào từng ống nghiệm.
-HS quan sát hiện tượng xảy ra của từng ống nghiệm và ghi chép lại.
 Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic.
- Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml rượu khan (hoặc cồn 90o) , khoảng 2ml CH3C00H đặc dùng ống nhỏ giọt nhỏ thêm vài giọt H2S04 đặc, , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm theo ống dẫn thủy tinh, nối đầu ống dẫn với ống nghiệm B ngâm trong cốc chứa nước lạnh (lắp dụng cụ như hình vẽ 5.5 trang 141 SGK)
- Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm A, hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm B, khi thể tích dung dịch trong ống nghiệm A còn khoảng một phần ba thể tích ban đầu thì ngừng đun.
Lấy ống nghiệm B ra khỏi cốc nước, cho vào ống nghiệm khoảng 2 - 3ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc đều ống nghiệm, sau đó thì để yên.
- Các nhóm HS quan sát hiện tượng mùi chất lỏng nổi lên trên mặt nước trong ống nghiệm B.
Hoạt động 2: Viết bản tường trình.
- HS tự viết bản tường trình theo các thí nghiệm vừa thực hiện xong, GV theo dõi, nhắc nhở các em khi thắc mắc.
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic
Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
Ê Ống 2: Mảnh kẽm sẽ từ từ tan dần, đồng thời có khí sinh ra.
 2CH3C00H + Zn 2(CH3C00)2Zn+H2.
 ( Kẽm axetat).
Ê Ống 3: Có hiện tượng sủi bọt (có khí thoát ra) và nước đọng trên thành ống nghiệm. 
2CH3C00H + CaC03 (CH3C00)2Ca+
 C02 + H20.
Ê Ống 4: sản phẩm tạo thành là 1 dung dịch muối và nước.
2CH3C00H+Cu0(CH3C00)2Cu+ H20.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic.
- Chất lỏng không màu, không tan trong nước, nổi lên trên mặt nước, có mùi thơm.(đó là este etyl axetat).
CH3C00H+C2H50H 
 CH3C00C2H5 + H20.
- Sản phẩm sinh ra sẽ là 1 dung dịch Natri axetat và 1 este.
CH3C00C2H5+NaClCH3C00Na+ C2H5Cl.
II. Viết bản tường trình:
- HS tự viết bản tường trình vào vở như mẫu đã hướng dẫn.
4.4 Củng cố, luyện tập: 
GV thu bản tường trình của lớp.
Ÿ GV nhận xét về ý thức, thái độ của các em trong buối thực hành đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của HS các nhóm.
Ÿ GV hướng dẫn HS dọn dẹp hóa chất và dụng cụ thực hành, vệ sinh sạch sẽ nơi nhóm mình vừa thực hành.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 Ôn lại các kiến thức cơ bản và các dạng BT đã học.
CB:” Glucozơ ” (soạn và xem trước các kiến thức trong bài: trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học, ứng dụng của glucozơ).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 
* Hạn chế: 

File đính kèm:

  • docH9-60.doc