Giáo án Hình học 7 tuần 21 tiết 38: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định lý pitago thuận và đảo
2. Kĩ năng: Vận dụng định lý pitago để tính độ dài của 1 cạnh tam giác vuông .
- Vận dụng định lý pitago để nhận biết 1 tam giác là tam giác vuông
3. Thái độ: HS áp dụng linh hoạt các định lí vào giải BT
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
Tuần 21 Tiết 38 Ngày soạn: 10/2/08 Ngày dạy: 13/2/08 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố định lý pitago thuận và đảo 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý pitago để tính độ dài của 1 cạnh tam giác vuông . - Vận dụng định lý pitago để nhận biết 1 tam giác là tam giác vuông 3. Thái độ: HS áp dụng linh hoạt các định lí vào giải BT II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) - HS1: Phát biểu định lý Pitago? Vẽ hình và viết hệ thức minh họa Làm BT 55/131 SGK. - HS2: Phát biểu định lý pitago đảo Vẽ hình viết hệ thức. Làm BT 56(a,c) /131 SGK - HS1: Trả lời. Bài 55/131 SGK: êABC: A = 900Þ AB2 + AC2= BC2 (định lí pitago). Þ 12 +AC2= 42ÞAC2= 42-12 =16-1 =15 ÞAC =»3,9 m. - HS2: trả lời Bài 56/131 SGK: êABC có BC2 = AB2+AC2. => A = 900. a/ Tam giác có 3 cạnh là 9cm; 15cm;12cm 92+122= 81+144 = 225 152=225 =>92+122=152=>Tam giác này là tam giác vuông. Hoạt động 2: Luyện tập (30’) - GV treo bảng phụ ghi bài tập 57/131 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 57/131 SGK - Yêu cầu HS làm bài tâp 86/108 SBT. - Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật? - GV treo đề bài tập 87/108 SBT. - Yêu cầu HS làm bài tập trên theo nhóm. - Gọi đại diện của một nhóm trình bày. - Gọi một HS lên bảng vẽ hình ghi GT/ KL. - Yêu cầu HS làm bài tập 88/108 SBT. - Gọi một HS vẽ hình. - 1 HS đọc và phân tích đề . - HS làm và một HS lên trình bày. - HS đọc và phân tích đề. - HS trình bày cách tính? - HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm thảo luận và 1 HS trình bày. - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT/KL - HS đọc và phân tích đề bài. - 1 HS vẽ hình ghi GT/KL Bài 57/131 SGK: Bạn Tâm trả lời sai. Vì ta phải so sánh bình phương độ dài cạnh lớn nhất với tổng bình phương độ dài hai cạnh còn lại. 82+152= 64+225= 289 172=289 Vậyê ABC là tam giác vuông. Bài 86/108 SBT : êABD vuông tại A =>AB2+AD2= BD2(Pitago) => BD2= 52 + 102=125 =>BD==11,2dm Bài 87/108 SBT : B AC ^BD tại O OA=OC OB=OD A O C BD=16cm AC=12 cm D AB ; BC ; CD ; DA ? êAOB vuông tại O =>AB2= OA2+OB2(pitago) AO= OC =AC/2=16/2= 8cm AB2= 62+82=100 =>AB=10cm. Tương tự BC= CD= DA= AB=10cm Bài 88/108 SBT : a/ x2+x2=a2=>2x2=a2 thay a=2 tính x =>2x2 =22 =>x2=2=>x= b/ 2x2=1=>x=1 Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (5’) - GV treo tranh vẽ H.131,132. - Giới thiệu cho HS về tam giác ai cập? Và ứng dụng của tam giác Ai Cập. - GV treo H.133 và giới thiệu về ứng dụng của tam giác vuông. - GV đưa thêm phản ví dụ. - HS lắng nghe. AB=3 ; AC= 4 ; BC= 5 thì A= 900 AB=3 ; AC= 4 ; BC< 5 thì A < 900 AB=3 ; AC= 4 ; BC >5 thì A > 900 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’) - Oân tập định lý Pitago(thuận, đảo) - BTVN : 59, 60, 61/133 SGK và 89/108 SBT.
File đính kèm:
- TIET38.doc