Giáo án Đại số 7 tiết 67- Ôn tập cuối năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức, xác định hệ số, bậc thu gọn đơn thức, đa thức, đa thức 1 biến, cộng, trừ các đa thức, sắp xếp hạng tử của các đa thức, xác định nghiệm.

3. Thái độ: HS tự ôn tập trước, học nghiêm túc, trình bày bài một cách khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: hệ thống bài tập.

2. HS: học và làm bài ôn tập chương

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 67- Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 67
Ngày soạn: 25/4/08
Ngày dạy: 28/4/08
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức, xác định hệ số, bậc thu gọn đơn thức, đa thức, đa thức 1 biến, cộng, trừ các đa thức, sắp xếp hạng tử của các đa thức, xác định nghiệm.
3. Thái độ: HS tự ôn tập trước, học nghiêm túc, trình bày bài một cách khoa học.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: hệ thống bài tập.
2. HS: học và làm bài ôn tập chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- GV dò bài HS các kiến thức của chương IV:
1. Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ?
2. Thế nào là đa thức? Cho ví dụ?
3. Thế nào là đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
4. Quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng?
5. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Bài tập (35’)
- GV treo bảng phụ ghi các biểu thức sau : 2x2y ; 3x2 ; 
x2y2-5x-y ; -y2x ; -20 ; x; 
4x5-3x2+2 ; 3xy ; 2y ; ; 
- Hãy cho biết đâu là đơn thức.
- Tìm những đơn thức đồng dạng
- Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức.
- Tìm bậc của đa thức.
- Xác định bậc của đa thức.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài:
Cho 2 đa thức sau:
A = x2-2x-y2+3y-1
B = -2x2+3y2-5x+y+3
a/ Tính A + B, rồi tính A + B tại x = 2; y = -1
b/ Tính A – B, rồi tính A – B tại x = -2; y = 1
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- GV nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu HS làm bài 13/91 SGK 
- Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
- Bài 13 (đề cương ôn tập)
- GV hướng dẫn HS làm, sau đó 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV củng cố lại cách làm từng bài cho HS nắm.
- HS quan sát và đọc đề.
- Lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi trên.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- HS đọc và phân tích đề.
- HS trả lời lại.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS lên bảng.
Bài 1 : các biểu thức sau: 2x2y; 3x2 ; 
x2y2 - 5x - y ; - y2x ; -20 ; x; 
4x5-3x2+2 ; 3x2y ; 2y ; ; 
- Biểu thức là đơn thức:
2x2y ; 3x2, -20, x, -3x2y, 2y ; 
- Những đơn thưc đồng dạng:
2x2y và -3x2y ; -20 và 
- Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức. x2y2- 5x -y ; 4x5-3x2+2
Bài 2 :
A = x2-2x -y2+3y-1
B = -2x2+3y2-5x+y+3
a/ A+B= -x2-7x+2y2+4y+2
* Tính A+B tại x=2 ; y= -1:
Thay vào biểu thức A+B ta có
-22-7.2+2.(-1)2+4.(-1)+2= -18
b/ A-B= 3x2+3x-4y2+2y- 4
* Thay x = -2 ; y=1 vào biểu thức A-B ta có :
3.(-2)2+ 3.(-2) - 4.12 +2.1-4 = 0
Bài 3 (Bài 13/91 SGK) :
a/ P(x)=3-2x=0 =>2x=3 =>x= 
Vậy x = là nghiệm của P(x)
b/ Vì x2³0 "x =>x2+2 >0 "x
Vậy đa thức Q(x)= x2+2 không có nghiệm.
Bài 4 (Bài 13- đề cương ôn tập):
P(x) = ax2 + 5x – 3 có nghiệm là nên ta có: 
Vậy a = 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn tập kỹ lý thuyết. Xem lại các bài tập đã sửa.
- Chuẩn bị tốt cho kỳ thi HK II

File đính kèm:

  • doctiet67.doc
Giáo án liên quan