Giáo án Đại số 7 chương II_ GV: Nguyễn Thị Bần

 1. Kiến thức:

-HS hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận (y = ax với a 0), của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (y = với a 0).

-Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: x1.y1 = x2.y2 = a;

-Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

 2. Kĩ năng:

-HS biết vận dụng các công thức và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

-Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.

-Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax. (a 0)

-Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.

 3. Tư duy: HS có tư duy lô gíc, tư duy suy luận và óc tưởng tượng

 

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 chương II_ GV: Nguyễn Thị Bần, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp:……………………………………………………………………..........
Hiệu quả bài day:…………………………………………………………………........
Chuẩn bị bài của học sinh:………………………………………………………...............
- 91 -
Ngày soạn: 28/11/12
Tiết 29:
HÀM SỐ
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS biết khái niệm hàm số qua ví dụ cụ thể.
 -Hiểu được đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y. 
 -Hiểu kí hiệu f(x) và hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ thể)
 2.Kỹ năng: Biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. Biết tính các giá trị tương ứng của y khi biết giá trị của x.
 3. Tư duy: HS có tư duy suy luận và khả năng nhận biết một vấn đề có liên quan với vấn đề khác.
 4. Thái độ: Thấy được toán học gắn với thực tiễn, thêm yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, luyện tập.
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ Ví dụ 1 và bài tập 24 (SGK/63)
 - HS: Ôn đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS trả lời tại chỗ:
 - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tỉ lệ nghịch?
 + HS trả lời GV ghi công thức lên góc bảng: y tỉ lệ thuận với x nếu y = k.x
 + y tỉ lệ nghịch với x nếu hay x.y = a
 *GV: Trong thực tế ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. Mối liên quan giữa hai đại lượng như vậy được gọi là gì?
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động1: Tìm hiểu một số ví dụ về hàm số.
GV đưa bảng phụ giới thiệu ví dụ 1
? Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào đại lượng nào?( phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t(giờ))
GV: Với mỗi giá trị của t ta xác định được bao nhiêu giá trị của T?
HS (Tb): Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị của T.
GV khẳng định :T là hàm số của t.
GV cho HS nghiên cứu tiếp ví dụ 2.
Yêu cầu HS thực hiện ?1
1. Một số ví dụ về hàm số.
*Ví dụ 1: (SGK/62)
- Nhận xét: 
+)Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t(giờ)
+) Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói: T là hàm số của t.
*Ví dụ 2: (SGK/62)
?1: m = 7,8.V
- 92 -
HS: nêu cách tính các giá trị tương ứng của m khi biết V và thực hiện.
GV: Đại lượng m có phụ thuộc vào đại lượng V không? (có)
GV: Với mỗi g/trị của V có mấy giá trị của m?(Với mỗi giá trị của V chỉ có một giá trị duy nhất của m.)
Vậy ta có điều gì?
HS( khá): m là hàm số của V.
GV: cho HS nghiên cứu ví dụ 3 và thực hiện ?2. Kẻ bảng ghi giá trị của v, gọi HS lên tính giá trị tương ứng của t.
HS: 1em lên bảng làm, dưới lớp cùng làm và nhận xét bài trên bảng.
GV: Từ bảng giá trị cho biết đại lượng nào là hàm số của đại lượng nào?
Khi V = 1 có m = 7,8.1 = 7.8
Khi V= 2 có m = 7,8.2 = 15,6
Khi V = 3 có m = 7,8.3 = 23,4
Khi V = 4 có m = 7,8.4 = 31,2
Ta có: m là hàm số của V
*Ví dụ 3: (SGK/62)
 công thức t = 
?2 :
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
t là hàm số của v
 Hoạt động2: Khái niệm hàm số
GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào?
HS( khá): đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi mỗi giá trị x chỉ xác định được 1giá trị tương ứng của y. 
 GV chốt lại khái niệm hàm số.
Giới thiệu phần chú ý trong SGK
 HS đọc chú ý và nghe để hiểu.
2. Khái niệm hàm số (SGk/63)
*Chú ý: (SGK/63):
- Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x, ta viết: 
 y = f(x)..
- Khi x = a thì giá trị của hàm số là 
 y = f(a).
 Hoạt động3: Luyện tập
*Bài tập 24 ( Dùng bảng phụ)
GV cho HS trả lời và yêu cÇu giải thích?
*Bài tập 25:
GV: Hàm số cho bởi công thức nào?
HS (Tb): Hàm số cho bởi công thức 
 y = f(x) = 3x2 +1
GV: Em hiểu cách viết f(1) là gì?
HS: Là giá trị của hàm số tại x = 1.
GV: Vậy để tính f(1) ta làm thế nào?
HS (khá): Thay x =1 vào công thức của hàm số và thực hiện phép tính.
GV gọi lần lượt HS lên bảng làm.
HS thực hiện cá nhân vào vở.
1. Bài tập 24 (SGK/63)
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x cho duy nhất 1 giá trị tương ứng của y.
2. Bài tập 25 (SGK/63)
Cho hàm số: y = f(x) = 3x2 +1
f
f(1) = 3.12+1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
 IV. Củng cố:
-Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
-Thế nào là hàm hằng?(Là hàm số khi x thay đổi thì y luôn nhận một giá trị khg đổi
- 93 -
 -Phân biệt kí hiệu f(x) khác f(a) (với a là một số cụ thể) như thế nào?
 (Kí hiệu f(x) để chỉ hàm số của x, còn f(a) là giá trị của hàm số tại x = a)
 V. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau :
 - Học bài theo SGK và vở ghi
 - Nắm chắc khái niệm hàm số, biết biểu diễn hàm số bằng bảng và bằng công thức, biết
 tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số.
 - xem lại các BT đã làm
 - Làm bài tập 26, 27, 28 (SGK/64)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Kiến thức:………………………………………………………………………….......
Phương pháp:……………………………………………………………………..........
Hiệu quả bài day:…………………………………………………………………........
Chuẩn bị bài của học sinh:………………………………………………………...............
- 94 -
Ngày soạn:2/12/12
Tiết 30:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số, nhận biết được hàm số qua bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng.
 - Biết tính các giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số x.
 2. Kỹ năng: Có kĩ năng nhận biết hàm số bằng bảng và tính thành thạo các giá trị tương 
 ứng của y khi biết giá trị của x.
 3. Tư duy: Có tư duy suy luận, khả năng vận dụng KT vào giải bài tập.
 4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, luyện tập
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ bài tập 27, 28, 31, bút dạ
 - HS: Ôn tập nội dung bài trước
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng:
 - HS 1: Hàm số là gì? Hàm số có thể cho dưới dạng nào? Cho một ví dụ về hàm số.
 - HS 2: Chữa bài tập 26 (SGK/64)
 *Đáp án bài tập 26 :
Cho hàm số y = 5x – 1 ta có bảng giá trị tương ứng của y như sau:
x
-5
-4
-3
-2
0
y
-26
-21
-16
-11
-1
0
 Cho lớp nhận xét bài bạn, đánh giá cho điểm.
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động1: Nhận biết hàm số
- GV đưa bảng phụ cho HS quan sát và trả lời, yêu cầu giải thích rõ vì sao?
a) 
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
b) 
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
? Hàm số y được gọi là gì?
1. Bài số 27 (SGK/64)
a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x , vì với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.
b) Có ( giải thích như trên).
Hàm số y = 2 được gọi là hàm hằng.
- 95 -
 Hoạt động 2: Tính giá trị của hàm số, giá trị của biến số.
GV? f(a) là gì?
HS (khá):f(a) là giá trị của hàm số tại x = a.
- GV: Vậy để tính f(a) ta làm thế nào?
Thay x =a vào công thức của hàm số rồi thực hiện pháp tính.
- Gọi 2 em lên bảng làm, phần b dùng bảng phụ để HS điền vào bảng.
GV: HD hs thực hiện bài 28 bằng MTBT thực hiện
Ấn: 12 SHIFTST0M
 a) Tính f(5) Ấn tiếp: 5 = kq: 2,4
Tính f(-3) Ấn:
 ALPHAM (-3) = kq: - 4
b) ALPHAM (-6) = kq: - 2
 ALPHAM (-4) = kq: - 3
 ALPHAM (-3) = kq: -4
 ALPHAM (2) = kq: 6
 ALPHAM (5) = kq: 2,4
 ALPHAM (6) = kq: 2
 ALPHAM (12) = kq: 1
Tương tự như bài 28, cho học sinh tính nhanh kq của các câu a, b, c, rồi KL câu đúng và sai.
GV: HD hs thực hiện trên MTBT
a) Tính f(-1)
 Ấn: (-1) SHIFTST0M 1 - 8
 x ALPHAM = kq: 9
Tương tự với câu b và c 
Bài 31 SGK/ 65
GV: Để tính đại lượng y ta làm thế nào?
(Thay giá trị của x tương ứng vào y = rồi thực hiện phép tính.)
GV: Để tìm x ta làm thế nào?
(Lấy giá trị của y tương ứng chia cho .)
Thực hiện trên MTBT:
 SHIFTST0M
Cột 1: x(-0,5) = kq: 
Cột 2: (-2) ALPHAM = kq: -3
2. Bài số 28 (SGK/ 64)
Cho hàm số: y = f(x) = 
a) f(5) = ; f(-3) = 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)
-2
-3
-4
6
2,4
2
1
3. Bài số 30 (SGK/64)
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 1- 8.(-1) = 9
b) f() = 1- 8. = - 3
c) f(3) = 1- 8.3 = - 23
Vậy Khẳng định đúng là (a) và (b),
(c) là sai
4. Bài số 31(SGK/65)
Cho hàm số y = . Kết quả điền vào ô trống trong bảng:
x
- 0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
- 96 -
Các cột còn lại cho hs làm tương tự rồi điền vào bảng.
* Bài tập làm thêm:
-GV cho HS làm, thảo luận theo bàn.
Gọi hai đại diện lên bảng trình bày.
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nhận xét bài của bạn.
? Muốn tìm giá trị của biến x ta làm thế nào?
-HS nêu cách làm:
+) Thay giá trị của hàm số f(x) vào công thức rồi tìm x.
5. Bài tập làm thêm:
Cho hàm số y = f(x) = 2x -1
a) tính f() ; f() ; f(-3)
b) Tìm các giá trị của x để f(x) = 0; 
f(x) = -1; f(x) = 5
Giải:
a) f() = 2. - 1= 0
f() = 2. () - 1= -2
f(-3) = 2.(-3) – 1= -7
b) Với f(x) = 0 2x – 1 = 0
 2x = 1 
 x = 0,5
Với f(x) = -1 2x – 1 = -1
 2x = 0 x = 0
Với f(x) = 52x – 1 = 5
2x = 6 x =3
 IV. Củng cố:
 - Nêu các kiến thức vận dụng trong bài học. 
 - Nêu cách tính giá trị của hàm số? Của biến số?
 ( Thay x = a vào công thức hàm số rồi thực hiện phép tính Giá trị của hàm số là f(a); 
 Thay f(a) vào công thức hàm số rồi tìm x)
 V. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Nắm chắc khái niệm hàm số, biết biểu diễn hàm số bằng bảng và bằng công thức, biết
 tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số và ngược lại.
 - Làm bài tập 29 (64/SGK)
 Bài : 35; 36; 37; 39; 40 (SBT/47;48)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Kiến thức:………………………………………………………………………….......
Phương pháp:……………………………………………………………………..........
Hiệu quả bài day:…………………………………………………………………........
Chuẩn bị bài của học sinh:………………………………………………………...............
- 97 -
Ngày soạn: 4/12/12
Tiết 31:
MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS hiểu được một hệ trục tọa độ gồm hai trục số vuông góc với nhau và chung gốc, Ox là trục hoành, Oy là trục tung. Mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng có hệ trục tọa độ. Hiểu được khái niệm tọa độ của một điểm.
 2.Kỹ năng: Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết cách xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
 3. Tư duy: HS có tư duy suy luận, liên hệ toán học và thực tế.
 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng nhận 

File đính kèm:

  • docĐại 7 chương II.doc
Giáo án liên quan