Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 32

1.Bài cũ:

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 -Nêu yêu cầu giờ học

 b.Hướng dẫn ôn tập

 Bài 1: dòng 1, 2

 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

-Cho HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
 a. 2173 x 36 b. 3458 : 14
-HS làm việc cá nhân.
-2HS lên bảng thực hiện
-Vài HS nêu kết quả
-HS làm việc cá nhân.
-4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng
-Vài HS nêu kết quả
-HS làm việc cá nhân.
-2 HS đọc biểu đồ 
-HS tự làm bài
-4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng
-Vài HS nêu kết quả
 -Số giờ và quãng đường ô tô đã đi được.
Cả hai lần ô tô đã đi được quãng đường là:
76 + 139 = 215 (km)
Ô tô đã đi hết số thời gian là:
2 + 3 = 5 (giờ)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là:
215 : 5 = 43 (km)
-HS lắng nghe
........................................................................
 Ngày soạn:15/4/2012
 Ngày dạy:Thứ tư,18/4/2012 
Tiết1 Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu:
 -Nhận biết được tên gọi của một số loại biểu đồ.
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
-Tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu yêu cầu giờ học
 b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 2a
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm bài
-Gọi HS nêu kết quả 
-GV nhận xét 
2b 
-Goi HS lên bảng làm 
-Gọi nhiều HS nêu kết quả
-GV nhận xét 
 Bài 3
 -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố,dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm việc cá nhân.
-HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT.
a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh 2095 km2
-2HS lên bảng thực hiện
b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km2)
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a).Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 Í 42 = 2100 (m)
b).Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
 50 Í 129 = 6450 (m)
-HS lắng nghe
........................................................................
Tiết2 Thể dục
Thầy Cường dạy
........................................................................
Tiết3 Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
 - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
 -Ham hiểu biết và tự khám phá thế giới tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình minh họa trang 128 SGK
 - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 - Giấy A4.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 +Vì sao gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 +Hãy kể tên 3 con vật thuộc nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng mà em biết.
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu yêu cầu giờ học
 b.Hướng dẫn bài mới:
-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
HĐ1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
 Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
 +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
HĐ2:Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
HĐ2:
Thực hành:Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm .
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi trong k khí.
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Trao đổi và trả lời:
+Diễn ra hàng ngày, 
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Hoạt động nhóm 4 
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS lắng nghe
...........................................................................
Tiết4 Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
 - Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên
 GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu yêu cầu giờ học
 b.Hướng dẫn kể chuyện
 GV kể lần 1:
 -GV kể chuyện với giọng rõ ràng, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay 
 GV kể lần 2:
 -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)
Tranh 1(Đ1)vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin  mất hút”.
Tranh 2(Đ2).vừa chỉ tranh vừa kể.
 Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.
 c. Thực hành.
 -HS kể chuyện:
 -Cho HS thi kể từng đoạn.
-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện
-Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV:Trong cuộc sống chúng ta phải có ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại để vươnlên
3.Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33.
-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3).mỗi HS kể theo 2 tranh, 
-Mỗi HS kể 2 tranh trước lớp .
-3 nhóm thi kể đoạn.
-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
-Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
-HS lắng nghe
........................................................................
Tiết5 Luyện tiếng Việt 
LUYỆN ĐỌC
 I.Mục tiêu:
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ bộc lộ cảm xúc của tác giả và từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước .
-Luyện đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn văn sau (chú ý nhấn giọng ở 
một số từ ngữ diễn tả thái độ của nhân vật, 
-Củng cố kĩ năng tìm từ láy
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn TV L4-T2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu yêu cầu giờ học
 b.Hướng dẫn luyện đọc:
Con chuồn chuồn nước
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài,
- Yêu cầu HS luyện đọc.
-Gọi HS đọc.
-Gv nhận xét 
Bài 2: 
a.Ghi lại 3 từ láy miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước trong đoạn văn ở bài tập 1
b.ghi dấu x vào ô trống trước câu có dùng trạng ngữ
¨ Chú chuồn chuồn nước đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. 
¨Trên cao, chú chuồn chuồn nước bay lượn tung tăng cùng đàn cò trắng.
¨ Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió.
Vương quốc vắng nụ cười
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài,
- Yêu cầu HS luyện đọc.
-Gọi HS đọc.
-Gv nhận xét 
Bài 2: Cho HS tự laqmf bài, GV sủa sai
Trả lời cho từng câu hỏi dưới đây (chú ý dùng
trạng ngữ ở đầu câu trả lời) :
a) Sau một năm đi du học về môn cười, vị đại thần về tâu với nhà vua thế nào ? 
b) Trong lúc cả triều đình buồn bã, viên thị vệ vào tâu điều gì làm cho nhà vua phấn khởi ? 
2.Củng cố,dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc trong nhóm
- Vài HS đọc 
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, 
-Vài HS nêu kết quả:
- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.
Nghe 
- 1 HS đọc

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_4_tuan_32.doc