Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Gia Hòa (Có đáp án)

Câu 11: Điền các từ có trong ngoặc đơn vào chỗ chấm sao cho phù hợp

( nguy hiểm, ánh sáng; chiếu sáng; sinh sản )

 Loài vật cần . để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện những .cần tránh. Ánh sáng và thời gian còn ảnh hưởng đến sự .của một số động vật.

Câu 12: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây:

 

doc8 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Gia Hòa (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA
 ĐỀ KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4B
Năm học 2014 - 2015
(Thời gian 60 phút, không kể đọc thành tiếng)
I - Đọc thành tiếng, đọc hiểu: 
Bài đọc: ................................................................................. Đạt ...../2,5 điểm
II - Luyện từ và câu ( 2,5 điểm): 20 phút.
Ghi lại câu trả lời đúng
Câu 1 : Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
	1. Yêu nước thương nòi 	 2. Gan vàng dạ sắt
	3. Vào sinh ra tử 4. Máu chảy ruột mềm 
 A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
Câu 2: Câu nào sau đây không là câu khiến?
A. Con đừng ngồi quá lâu trước máy vi tính.
B. Đề nghị các bạn giữ trật tự.
C. Thủ đô được trang trí huy hoàng trong ngày lễ. 
Câu 3: Từ còn thiếu trong câu tục ngữ “ Tốt ..... hơn tốt nước sơn” là:
A. nết
B. lòng
C. gỗ
Câu 4: Bộ phận chủ ngữ trong câu “Mặt biển phẳng lặng, thấp thoáng những cánh buồm.” là:
A. Mặt biển phẳng lặng
B. Mặt biển phẳng lặng, thấp thoáng 
C. Mặt biển
Câu 5: Bộ phận vị ngữ trong câu Vịnh Hạ Long là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên là :
A. là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên
B. kì diệu của thiên nhiên 
C. của thiên nhiên
Câu 6: Trong đoạn văn sau, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
	“ Cụ già đó qua đời rồi.Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”- Một người trong công viên nói với cô ấy.
A. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
B. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu
C. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
Câu 7: Thêm trạng ngữ cho các câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ.
	a, Chúng em thường xuyên tưới nước cho cây.	
 b, Lan đã được nhà trường tặng giấy khen.
Câu 8: Chuyển câu kể sau thành câu cảm
	a, Cánh diều bay cao.
	b, Gió thổi mạnh.
	III. Chính tả (2,5điểm) : 15 phút
Bài viết: “Con chuồn chuồn nước” ( TV4 - Tập II - Trang 127)
Viết đoạn: "Ôi chao....... vọt lên." .
	VI. Tập làm văn (2,5 điểm) : 25 phút
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em biết.
-----------------------------------------------------------------------
Giáo viên ra đề, coi, chấm
(ghi rõ họ tên và kí)
1. Nguyễn Thị Vũ Hạnh 
2. Phạm Thị Tuyến
3....................................
Ý kiến của phụ huynh học sinh
............................................................................
BGH duyệt
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2014 - 2015
I. Đọc thành tiếng, đọc hiểu (2,5 điểm)
GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34. Cho mỗi HS đọc một đoạn khoảng 90 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. 
	+ Đọc đúng tiếng, từ : 0,5 điểm
(Đọc sai từ 2- 4 tiếng: 0,25đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 0,5 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,25đ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 0,5 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 0,5 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.25đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0,25đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ)
II. Luyện từ và câu (2,5 điểm) 
III. Chính tả (2,5 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2,5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 25 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .bị trừ toàn bài 0,25 điểm.
IV. Tập làm văn (2,5 điểm) 
Đảm bảo các yêu cầu sau được 2,5 điểm: 
+ Viết được bài văn theo đúng yêu cầu của đề bài đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 12 câu trở lên. 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2; 1,5; 1; 0,5
PHÒNG GD & ĐT GIA LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TOÁN 4B
( Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I : Trắc nghiệm (3điểm)
Chọn và ghi lại câu trả lời đúng: 
Câu 1: Có 3 viên bi màu xanh và 10 viên bi màu đỏ. Vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với số viên bi màu đỏ là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Số thích hợp để viết vào £ của là:
A. 7
B. 56
C. 32
D. 14
Câu 3: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 25cm và 36cm. Diện tích hình thoi đó là:
A. 900cm2
B. 450cm
C. 122cm2
D. 450cm2
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m218dm2 = ......... dm2 là: 
 A. 38 B. 218 C. 20018 D. 2018
Câu 5: Cho biểu thức : x x . Giá trị của biểu thức là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
 Câu 6: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000, đoạn thẳng MN có độ dài là 3cm. Độ dài thật của đoạn thẳng MN là:
A. 100cm
B. 30 000cm
C. 300cm
D. 30 000cm
Phần II : Tự luận
 Bài 1. Tính. (2 điểm)
a) 
 b) 
 c) 
d) 5 m 6cm – 45cm
Bài 2. Tìm y. (1 điểm)
 a) Tính - x 
b) y x 
Bài 3 (2,5 điểm): Hai mảnh vải dài tất cả 147m. Mảnh vải xanh dài bằng mảnh vải hoa. Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Bài 4 (1,5 điểm): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 80 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và bớt chiều dài đi 5cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật trên.
-----------------------------------------------------------------------
Hết
Giáo viên ra đề, coi, chấm
(ghi rõ họ tên và kí)
1. Nguyễn Thị Vũ Hạnh 
2. Phạm Thị Tuyến
3....................................
Ý kiến của phụ huynh học sinh
............................................................................
BGH duyệt
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA
Họ và tên: .........................................
Lớp 4B
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Khoanh vào trước chữ đặt trước ý trả lời em cho là đúng nhất và làm tiếp các yêu cầu sau:
Câu 1: Khí nào cần cho sự cháy và hoạt động hô hấp của các sinh vật?
Khí các- bô- níc	 b. Khí oxi	 c. Khí ni-tơ d. Khí mê- tan
Câu 2: Người ta chia sức gió thành bao nhiêu cấp?
10 cấp	b. 11 cấp	c. 12 cấp d. 13 cấp
Câu 3: Những yếu tố nào sâu đây gây ô nhiễm không khí?
 a. Khói bụi, khí độc. b. Các loại rác thải không được xử lý hợp vệ sinh.
 c. Tiếng ồn. d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4: Âm thanh có thể truyền qua các chất nào trong các chất dưới đây? 
 a. Không khí b. Chất lỏng c. Chất rắn d. Tất cả các chất trên	
Câu 5: Vật nào sau đây tự phát ra ánh sáng?
a.Trái đất b. Mặt trăng.
c. Mặt trời d. Cả ba vật kể trên.
Câu 6: Loài vật cần ánh sáng để làm gì?
a.Di chuyển b. Phát hiện những nguy hiểm cần tránh
c. Tìm thức ăn, uống nước d. Tất cả các chất trên
Câu 7: Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh là bao nhiêu?
a. 36oC b. 37oC c. 38oC d. 39oC
Câu 8: Chất nào dẫn nhiệt tốt trong các chất dưới đây?
a. Sắt b. Bông c. Gỗ d. Nhựa
Câu 9: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
Khi vật phát ra ánh sáng.
Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu vào vật.
Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Khi vật được chiếu sáng.
Câu 10: Trong quá trình trao đổi chất, động vật thải ra những gì?
a. Khí các- bô- níc b. Nước tiểu
c. Chất cặn bã d. Khí các- bô- níc, nước tiểu, chất cặn bã
Câu 11: Điền các từ có trong ngoặc đơn vào chỗ chấm sao cho phù hợp 
( nguy hiểm, ánh sáng; chiếu sáng; sinh sản )
 Loài vật cần.. để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện những..cần tránh. Ánh sáng và thời giancòn ảnh hưởng đến sự.của một số động vật.
Câu 12: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây:
Ánh sáng mặt trời
Hấp thụ
Thực vật
Thải ra
(1)..
(3)..
(2)..
Hơi nước
Các chất khoáng
(4)..
Câu 13: Thế nào là không khí trong sạch?
............................................................................................................Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất không được mặt trời sưởi ấm?
...........
Giáo viên ra đề, coi, chấm
(ghi rõ họ tên và kí)
1. Nguyễn Thị Vũ Hạnh 
2. Phạm Thị Tuyến
3....................................
Ý kiến của phụ huynh học sinh
............................................................................
BGH duyệt
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Năm học 2014 - 2015
Phần I: Trắc nghiệm: 7 điểm
Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
b
d
d
d
c
d
b
a
c
d
Câu 11: 1 điểm ( điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
 Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện những nguy hiểm cần tránh. Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.
Câu 12: 1 điểm ( điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
Ánh sáng mặt trời
Hấp thụ
Thực vật
Thải ra
(1) Khí các- bô- níc 
(3) Khí ô - xi
(2) Nước
Hơi nước
Các chất khoáng
(4) Các chất khoáng
Phần II: Tự luận: 3 điểm
 Câu 13: 1 điểm ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Không khí được coi là không khí sạch khi 
- Những thành phần khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, có trong không khí với tỉ lệ thấp
- Không làm hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác.
Câu 14: 2 điểm :
 Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm:
- Gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá
- Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.
- Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_khoa.doc
Giáo án liên quan