Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng

II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )

- Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc và đọc 1 đoạn (khoảng 70 tiếng).

- Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút.

- Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Phần kiểm tra viết 
 (Thời gian làm bài 55 phút không kể chép đề).
I. Chính tả ( 5 điểm) - Thời gian 20 phút 
1. Bài viết ( 4 điểm) - Thời gian 15 phút 
Cò con
Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
2. Bài tập ( 1 điểm) - Thời gian 5 phút 
Điền l hoặc n vào chỗ chấm trong câu văn sau:
a. ....ói một đằng làm một ...ẻo.
b. Lá ...ành đùm ...á rách.
II. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian 35 phút 
Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Họ và tên: ......................................... 
Lớp: ..............
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Phần kiểm tra đọc hiểu 
Ngày ....... tháng ...... năm 2014
Điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) - Thời gian: 30 phút 
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo Truyện cổ dân tộc Chăm
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm). Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
 	A. Sống theo đàn.           B. Sống lẻ một mình.	C. Sống theo nhóm.           
Câu 2 (0,5 điểm). Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
 	A. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
 	B. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.
 	C. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Câu 3 (0,5 điểm). Trong câu văn sau, dấu hai chấm có tác dụng gì?
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
	A. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích.
C. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là sự liệt kê.
Câu 4 (0,5 điểm). Từ so sánh trong câu “Người đông như kiến.” là:
 	A. Người            	B. Như            	C. Kiến
Câu 5 (1 điểm). Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
 	A. Đàn kiến đông đúc.
 	B. Người đi rất đông.
 	C. Người đông như kiến.
Câu 6 (1 điểm). Câu “Đàn kiến đông đúc.” thuộc mẫu câu nào em đã học?
 	A. Ai thế nào?             	B. Ai làm gì?           	C. Ai là gì?
Câu 7. (1 điểm) 
a. Đặt câu có từ “đoàn kết”.
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b. Xác định câu em vừa đặt thuộc mẫu câu nào?
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) 
- Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc và đọc 1 đoạn (khoảng 70 tiếng). 
- Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. 
- Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên coi: .................................; Giáo viên chấm: ...........................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Phần kiểm tra đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) 
Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau và đọc 1 đoạn (khoảng 70 tiếng). 
Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. 
Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 4)
Bài 2: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 15)
Bài 3: Mẹ ốm (Tiếng Việt 4 - Tập I - Trang 9)
Bài 4: Truyện cổ nước mình (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 19)
Bài 5: Thư thăm bạn (Tiếng Việt 4 - Tập I - Trang 25)

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc