Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 3

I.Mục tiêu :

- Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp.

- HS làm bài BT1; BT2; BT3 . Đọc, viết số nhanh và chính xác.

 - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc CH 1, 2, 3; HS khá giỏi trả lời được CH 4 
Giáo dục HS luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia và giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: Thư thăm bạn 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát , giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV gọi 1 HS ù đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 Lượt 1: GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng) Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm các từ:
+ Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được.
+ Khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng 
GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài
FYêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Cậu bé gặp ai 
1. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Em hãy tìm các từ láy trong đoạn văn trên
? Điều gì khiến ông lão đáng thương như vậy 
? Nêu ý chính của đoạn 
FYêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
? Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm cảu cậu với ông lão ăn xin 
 2.Hành động và lời nói chứng tỏ tình cảm của câu bé đối với ông lão như thế nào ?
? Đoạn văn này nói lên điều gì 
FYêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
3.Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? 
Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
[ Yêu cầu HS đọc lướt toàn nêu nội dung 
d. Đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho HS
4. Củng cố – dặn dò :
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì 
F Liên hệ : Luôn có tình cảm chân thành sự thông cảm chia sẻ với người nghèo 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tập kể lại câu chuyện trên. Chuẩn bị : Một người chính trực
- Hát
2 HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Quan sát tranh - lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài
+ Đoạn 1: Lúc ấy . . . xin cứu giúp
+ Đoạn 2: Tôi lục lọi . . . cho ông cả 
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
 HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Người ăn xin
Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
Nghèo đói đã khiến ông thảm thương
Ôâng lão ăn xin thật đáng thương
- HS đọc thầm đoạn 2
Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
Lời nói: Xin ông lão đừng giận. 
- Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão
Cậu bé xót thương ông lão và muốn giúp đỡ ông 
- HS đọc thầm đoạn 3
Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.
Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm : ông hiểu tấm lòng của cậu bé 
*Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé 
{ Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đồng thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài . Lắng nghe , tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu 
 Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn 
Tình cảm chân thành và hông cảm cũng là món quà quý
------------------------------------------------------------
Tiết 2.Mĩ thuật- GVBM
Tiết 3.Tập làm văn 
Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
I.Mục tiêu :
Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ).
Bước đầu biết kể lại lpif nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp( BT mục III).
Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác
Sử dụng vốn từ sinh động
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì 
? Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật 
- Hãy tả lại đặc điểm ngoại hình của ông lão ăn xin
- GV nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b.Phần nhận xét
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
Nhờ vào đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?
Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
*Ghi nhớ
c.Luyện tập 
Bài tập 1:1 HS đọc yêu cầu của bài. 
F Lưu ý : Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. 
Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp.
Bài tập 2:
 GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì : 
+ Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình.
+ Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm và ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng.
GV nhận xét, chấm
Bài tập 3: 
- Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần:
+ Thay đổi từ xưng hô.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật.
GV nhận xét, chấm vài bài
3.Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm vào vở bài 2, 3.
- Tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 
- LàØm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn
- Tả bằng lời 
1 HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp viết nhanh ra nháp, nêu:
+ Câu ghi lại ý nghĩ:
* Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
* Cả tôi nữa….của ông lão.
+ Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
 Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
- Lời nói và suy nghĩ
2 HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)
+ Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
HS tìm lời nói trực tiếp và gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn.
+ Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp
+ Lời của cậu bé thứ hai , lời của cậu bé thứ ba: được kể theo cách trực tiếp.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp làm bài vào vở
------------------------------------------------------
Tiết 5. Kĩ thuật - GVBM
Tiết 6.Tiếng Anh – GVBM
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Ngày soạn : 12/9/2012
Ngày giảng :Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Tiết 1.Toán
Dãy số tự nhiên
I.Mục tiêu :
 - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - HS làm BT1; BT2; BT3; BT 4 (a), chính xác khoa học
 - Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
III.Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
+ Giới thiệu số tự nhiên và dãy số
Ä Số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng 
ð Các số đó gọi là số tự nhiên 
Các số , … không là số tự nhiên. 
Ä Dãy số tự nhiên:
Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng.
ðGV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
GV ghi các dãy số , yêu cầu HS nhận biết dãy số tự nhiên 
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 .
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 . . .
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này
- Mỗi điểm trên tia số được biểu diễn như thế nào ?
- Điểm gốc ứng với số nào ?
- Cuối tia số là gì ? thể hiện điều gì ?
=> Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
+ Đặc điểm của dãy số tự nhiên
Thêm 1 vào 0 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?
=> Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.
Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ.
Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?
=> Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0
Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? 
=> Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Luyện tập :
Bài 1/19 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm gì 
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2/19 ? Muốn tìm số liền trước ta làm gì 
- GV chấm.
Bài 3/19
Gọi 3 em làm bài ở lớp
- GV nhận xét và sửa sai
Bài 4/19 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm vào vở
3. Củng cố – dặn dò :
Thế nào là dãy số tự nhiên?
Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK
Số dân tỉnh , thành phố
Hà Giang:648 100,Gia Lai: 1 075 200
HàNội:3 007 000,Ninh thuận:546 100
QuảngBình:818300,CàMau:1181 000
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…
- 0 , 1 , 2 , 3, 4 , 5 , 6 ,7 ,…
Vài HS nhắc lại
Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 ; đâ

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN TUẦN 3 -2 BUỔI.doc
Giáo án liên quan