Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 18

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)

+ Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

+ Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

+ Trả lời được1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. Chuẩn bị:

 GV:+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.

 + Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết
+Làm thí nghiệm để chứng minh:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi đẻ duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy lkông duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học
GV + Hình minh hoạ SGK/70;71.
 + Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh (1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì.
GV giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
- GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả.
- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí.
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe để thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hiện.
- 1 HS đọc.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Vài HS liên hệ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp lắng nghe.
+ 3 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc: 
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 5)
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
- Có ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
GV- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1)
 - Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
a.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho.Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm
Bài3
4. Củng cố, dặn dò:
GV giới thiệu bài.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
* GV nghi điểm theo hướng dẫn của BGĐT.
- GV nhận xét và ghi điểm. 
 - Gọi 1 HS đọc bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm bài( mỗi lần 5 – 7 em). HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở: viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT; 1 HS làm ở bảng lớp.
HS nhận xét , chữa bài theo lời giải đúng
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Lớp làm vào vở.
- Nhận xét , chữa bài.
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
-Ai đang chơi trước sân?
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 6)
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về văn miêu tả.
- Có ý thức tự giác học tập
 II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
GV- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1)
 - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
a.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng
b. Ôn luyện về văn miêu tả.
4. Củng cố, dặn dò:
GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghibài lên bảng
- GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
* GV nghi điểm theo hướng dẫn của BGĐT.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS :
+ Đây là văn miêu tả đồ vật.
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tím những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
+ Không nên tả quá chi tiết, rướm rà.
- Gọi HS trình bày.GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài.GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.
- 3 đến 5 HS trình bày
+ GV nhận xét tiết học 
+ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng HS lên bốc thăm bài( mỗi lần 5 – 7 em). HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- HS theo dõi
- HS trình bày
- HS đọc phần mở bài và kết bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
 học sinh lắng nghe, theo dõi
Làm mỉệng từng phần
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng Thiết bị D-H:
 - GV: Chuẩn bị các bài tập .
 - HS: Xem trước bài. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :Ôn kiến thức cũ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: 
4. Củng cố-Dặn dò:
1. Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
 12365; 21456; 2346; 98751; 32158.
2. Viết ba số có 4 chữ số và chia hết cho 9.
- GV nhận xét, ghi điểm
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
- GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 5; 9.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ cho từng trường hợp.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét , sửa bài 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3 SGK, yêu cầu 1 HS đọc đề.
- Cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương
Câu nào đúng, câu nào sai?
Số 13465 không chia hết cho 3
Số 70 009 chia hết cho 9
Số 78 435 không chia hết cho 9
Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết 2 vừa chia hết cho 5
- GV sửa bài trên bảng.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-GV nhận xét , sửa bài theo đáp án:
Đáp án: Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2.
a)Các số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 612, 621; 126; 162; 261; 216.
b) Số có ba chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120 (102; 201; 210.)
- Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài, làm bài luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng thực hiện
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Từng cá nhân xung phong trả lời, bạn nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt lấy ví dụ cho từng trường hợp.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-HS nhận xét cách làm bài

File đính kèm:

  • doctuan 18.doc
Giáo án liên quan