Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 2 - Bảng chia 2 - Năm học 2015-2016 - Vũ Thị Thắm

I. Mục tiêu:

- Lập được bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).

- Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải toán. HS làm bài tập 1 và 2.

- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 2 - Bảng chia 2 - Năm học 2015-2016 - Vũ Thị Thắm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN 
Năm học: 2015-2016
Người thực hiện: Vũ Thị Thắm
Bài dạy
Toán
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải toán. HS làm bài tập 1 và 2.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng:
- GV: chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn. (HĐ1)
- HS: Bộ đồ dùng học toán lớp 2. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (3 phút)
- 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau lần lượt đố nhau 3 phép tính bất kì trong bảng nhân 2 (thời gian 1 phút).
- Một vài HS hỏi đáp trước lớp – HS nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 (2HS).
- GV đánh giá: Cô thấy các em rất thuộc bảng nhân 2. Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2 => GV ghi đầu bài.
2. Bài mới: 
HĐ1. Lập bảng chia 2: (10 – 12 phút)
- GV yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 2 chấm tròn trong bộ đồ dùng thực hành môn toán.
+ GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có hai chấm tròn. GV gắn bảng.
- Yêu cầu HS lấy tiếp một tấm bìa nữa có hai chấm tròn. GV gắn bảng.
- GV hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Nêu phép nhân tương ứng?
- Dựa vào kiến thức học tiết trước, từ phép nhân 2 x 2 = 4, em nào nêu được phép chia tương ứng?
- Yêu cầu HS đọc lại 4 : 2 = 2
- Trên mặt bàn các em đã có 4 chấm tròn lấy thêm 1 tấm bìa có hai chấm tròn nữa. Hỏi các em có mấy chấm tròn?
- GV gắn bảng 6 chấm tròn.
- Em nào nêu cho cô phép tính nhân tương ứng?
- Từ phép tính nhân 2 x 3 = 6 em hãy nêu phép chia có kết quả bằng 3.
- Yêu cầu HS đọc lại 6 : 2 = 3 
- Em nào nêu phép nhân tiếp theo trong bảng nhân 2.
- Từ phép nhân 2 x 4 = 8 hãy nêu phép chia cho 2.
- GV yêu cầu HS đọc lại phép chia:
 8 : 2 = 4
- 3 phép tính chia vừa lập có điểm gì giống nhau?
- GV chỉ vào 3 số đứng trước dấu chia của 3 phép tính vừa lập và yêu cầu nhận xét: 3 số số đứng trước dấu chia là gì trong bảng nhân 2?
+ Chốt: 2 chính là thừa số thứ nhất của phép nhân trong bảng nhân 2. Vậy dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2 bằng cách: lấy tích chia cho thừa số thứ nhất. Kết quả là thừa số thứ hai.
- Em nêu tiếp các phép tính còn lại trong bảng nhân 2 và nêu phép chia tương ứng. 
- GV viết bảng lần lượt từng phép tính.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại
- Cho HS luyện đọc bảng chia 2
- GV yêu cầu HS quan sát bảng chia 2, nhận xét các số đứng trước dấu chia, số đứng sau dấu chia và kết quả của phép chia như thế nào?
HĐ2: Học thuộc bảng chia 2 (5 phút)
- GV che dần kết quả để HS luyện đọc thuộc lòng.
HĐ3. Luyện tập:
Bài 1. Tính nhẩm: (Trình chiếu bài 1) (7 phút)
- GV phát phiếu yêu cầu HS làm.
KKHS nêu phép tính cho trước kết quả.
- GV đánh giá, nhận xét bài làm trên phiếu. 
- GV đưa kết quả để HS đối chiếu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Truyền điện”.
- GV hướng dẫn cách chơi: HS thứ nhất nêu 1 phép tính bất kì trong bảng chia 2, HS thứ hai nêu kết quả. Nếu HS thứ hai nêu đúng kết quả thì được quyền nêu một phép tính chia khác để đố bạn. Trò chơi cứ như thế trong thời gian 3 phút. Nếu bạn nào trả lời sai phải hát tặng cả lớp một bài.
- GV tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết trò chơi.
- GV kết luận: Các em cần thuộc bảng chia 2 để vận dụng làm tính và giải toán.
Bài 2.(Trình chiếu đề) (8-10 phút)
- Yêu cầu HS phân tích bài toán theo cặp bàn (2 phút)
- Yêu cầu các cặp nêu kết quả thảo luận
+ GV gạch chân từ ngữ quan trọng của đề.
+ GV trình chiếu tóm tắt.
- Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo em làm như thế nào?
- Yêu cầu HS giải. 
+ Nhận xét đánh giá.
+ Chốt: Khi giải bài toán có lời văn em cần đọc kĩ đề, xác định dạng toán để tìm cách giải đúng. Bài toán có lời văn có nhiều cách trả lời khác nhau nhưng các em cần lựa chọn viết câu trả lời ngắn gọn, chính xác.
- GDHS không nên ăn nhiều kẹo và không nên ăn kẹo trước bữa ăn. Ăn kẹo xong phải đánh răng, súc miệng .....
3. Củng cố dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: cùng học cùng chơi.
- HS đọc lại bảng chia 2.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 và làm BT 3 vào vở ở nhà.
- HS lấy bộ đồ dùng.
- HS quan sát.
- HS lấy 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn.
- HS lấy tiếp một tấm bìa nữa. 
- HS nêu: 4 chấm tròn. 
 2 x 2 = 4
* HS nêu: 4 : 2 = 2
- Nhiều HS nhắc lại
- HS nêu: 6 chấm tròn.
- HS nêu: 2 x 3 = 6 
* HS nêu : 6 : 2 = 3
- HS nhắc lại phép chia: 6 : 2 = 3
- HS nêu: 2 x 4 = 8
- HS nêu: 8 : 2 = 4
- HS đọc lại nhiều lần
* HS nêu: đều chia cho 2
- là tích của 3 phép tính trong bảng nhân 2
- 2 – 3 HS nhắc lại. 
- HS nêu phép nhân
- HS nêu phép chia tương ứng. 
- Nhiều HS nhắc lại bảng chia.
- Luyện đọc cá nhân, đọc đồng thanh
* HS nêu: các số đứng trước dấu chia là dãy số cách đều 2 đơn vị từ 2 đến 20 (hay là tích của bảng nhân 2). Các số đứng sau dấu chia đều là 2. Kết quả là dãy số liên tiếp từ 1 đến 10. 
- HS đọc thuộc lòng.
- HĐ cá nhân: HS làm bài sau đó đổi phiếu bài tập kiểm tra chéo trong nhóm cặp.
* HS nêu phép chia có kết quả bằng 5.
VD: 10 : 2 = 5
- HS tự đối chiếu bài của mình.
- HS lắng nghe
- HĐ cả lớp: HS chơi
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc đề.
- HS phân tích theo cặp bàn
- Đại diện cặp nêu ý kiến 
VD:+ Bài toán cho biết gì? (Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn)
 + Bài toán hỏi gì? (Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo.)
* Thực hiện phép tính chia: 12 : 2.
- HĐ cá nhân: HS tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.
* HS nêu câu trả lời khác.

File đính kèm:

  • docgiao_an_du_thi_giao_vien_day_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_2_b.doc