Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A.Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
- Khâm phục trước những hành động dũng cảm của bác sĩ Ly.
- Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng các tiếng có âm đầu l/đ.
B. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS : Đọc trước nội dung bài.
- Hình thức tổ chức: Lớp, cá nhân, nhóm đôi.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, giảng gải, luyện tập
i học cũ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung ôn tập a. Lí thuyết: - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? b. Bài tập: c. HS làm bài trong vở bài tập. d. Bài tập làm thêm: Bài 1:Tính ( theo mẫu ) Nhận xét bài của học sinh, kết luận lời giải đúng. Bài 2: tính Hướng dẫn học sinh cách tính . Dựa và tính chất kết hợp để tính . Chữa bài trước lớp, nhận xét kết luận lời giải. Bài 3.Tìm các cách viết phân số 8/21 thành tích của hai phân số có tử số và mẫu số là các số có một chữ số. Hướng dẫn cách làm bài tập. Chữa bài trước lớp. Nhận xét kết luận lời giải. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập toán. - Hát - 3 HS nêu tên bài học. - HS nối tiếp nhau nêu quy tắc. - HS hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập. Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân a. b. c. Chữa bài trước lớp, nhận xét bổ sung cho bài của bạn. a) b) Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. Có bốn cách viết thoả mãn yêu cầu đề toán là: Bổ sung, điều chỉnh: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM A.Mục đích yêu cầu : - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ ( BT 1, BT 2 ); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT 3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 4 ). - Có ý thức tìm hiểu và sử dụng từ ngữ. - Tăng cường tiếng việt: Đọc bài tập 3 sau khi đã làm hoàn thiện. B. Chuẩn bị: - GV :3 băng giấy viết từ ngữ bài tập 1.Bảng phụ viết sẵn lời giải cột B, 3 mảnh bìa viết các từ cột A. - HS : Chuẩn bị bài - Hoạt động cả lớp, Nhóm đôi, cá nhân. - Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp, thực hành-luyện tập C. Các hoạt động dạy học . 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết luyện từ và câu trong câu kể Ai là gì ? 3. Bài mới : a, Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ dũng cảm . b, Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: Cho hs đọc đề bài ( Nhóm đôi ) - Nhận xét chữa bài . Bài tập 2 : - GV gợi ý hs ghép . - Nhận xét chữa bài . Bài tập 3 : GV treo bảng phụ - Tăng cường tiếng việt - Nhận xét chữa bài , Bài tập 4 : Cho hs nêu yêu cầu của bài . - GV tuyên dương những nhóm điền đúng điền nhanh . IV. Củng cố - Nhận xét giờ học . V.Dặn dò : - Dặn hs về nhà xem lại các từ ngữ đã học - Hát . - 1 hs nêu . - 1 em đọc yêu cầu của bài . 3 hs làm trên phiếu . - Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm :Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì,bạo gan , quả cảm . - HS đọc đề bài . Cả lớp làm bài vào vở .1 số em trình bày bài của mình . - Hành động dũng cảm . - Dũng cảm xông lên . - Người chiến sĩ dũng cảm . - HS đọc yêu cầu của bài . Lên bảng ghép cột A với cột B . - Gan góc (chống chọi ) kiên cường không lùi bước . - Gan lì đến mức trơ ra không biết sợ là gì - Gan dạ không sợ nguy hiểm . + HS thi điền nhanh điền đúng (tiếp sức ) mỗi em điền 1 từ . - các từ cần điền : người liên lạc,can đảm , mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương Bổ sung, điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 : TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ A. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. Làm bài tập 1, bài tập 2. - Có ý thức tìm hiểu và vận dụng cách giải bài toán. - Tăng cường tiếng việt: Nêu được cách tìm phân số của một số. B. Chuẩn bị - GV :Vẽ sẵn hình sgk lên giấy khổ to . - HS : Chuẩn bị bài - hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân. - Phương pháp: Trực quan, gợi mở-vấn đáp; thực hành-luyện tập C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét cho điểm . III. Bài mới : 1, Giới thiệu bài : Tìm phân số của 1 số . 2, Nội dung : a. Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số . - cuả 12 quả cam là mấy quả cam ? - GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam ? - Hình trên vẽ bao nhiêu quả cam ? - số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - số cam trong rổ là 4 quả . Vậy số cam trong rổ là bao nhiêu ? Vậy ta có thể tìm số cam trong rổ như sau 12 × = 8( quả ) - Vậy muốn tìm của 12 ta làm như thế nào ? - Tăng cường tiếng việt b. Ví dụ : Tìm của 15 c. Luyện tập Bài 1 : Cho hs đọc đề bài . ( Nháp ) - Hướng dẫn phân tích đề bài và tóm tắt . - Cho hs nhận xét chữa bài . Bài 2 : Cho hs đọc đề bài - Nhận xét chữa bài . Bài 3 : Tiến hành ( HS khá-giỏi ) IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học . V.Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau . - Hát . - HS lên bảng tính Tính bằng 2 cách : () × - 1 hs nêu . của 12 quả cam là 12 : 3 = 4 quả - HS quan sát hình vẽ . 12 quả cam . số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả ) 4 × 2 = 8 (quả ) - 1 hs nêu cách giải . số cam trong rổ là : 12 × = 8 (quả) Đáp số : 8 quả - Lấy 12 × - HS đọc quy tắc trong SGK. - HS tính . 15 × - 1 em đọc, cả lớp tóm tắt vào vở . Có : 35 học sinh . số hs loại khá : ...học sinh ? Giải Số học xếp loại khá của lớp là : 35 × = 21 (học sinh) Đáp số :21 học sinh - 1 hs đọc đề bài . - HS tóm tắt và giải . Giải . Chiều rộng của sân trường là : 120 × = 100 (m) Đáp số : 100 m Giải Số học sinh nữ của lớp 4 A là : 16 × = 18 (học sinh ) Đáp số : 18 học sinh . Bổ sung, điều chỉnh: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 : CHÍNH TẢ (Nghe viết ) KHUẤT PHỤC TEN CƯỚP BIỂN A.Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn chích . Bài viết không quá 5 lỗi chính tả. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài 2a/b. - Có ý thức luyện viết và trình bày bài viết. - Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng bài tập 2(a) B. Chuẩn bị: - GV: 3 tờ phiếu khổ to gi sẵn nội dung bài tập 2a . - HS : Vở chính tả. - Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân. - Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, luyện tập C. Các hoạt động dạy học . I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Hát đầu giờ - Viết bảng bảng lớp, vở nháp: chữ xấu , quả sấu - GV nhận xét III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài tập 2. Nội dung : - GV đọc toàn bài . - GV đọc chữ khó dễ nhầm lẫn - Nhắc nhở HS trước khi viết ( Tư thế ngồi viết, cách để vở, cách trình bầy). - Đọc cho hs viết bài. - Đọc soát lỗi . - Thu vở chấm : 5 quyển vở - Nhận xét chữa 1 số lỗi cơ bản . 3. Bài tập chính tả . Bài tập 2 a ( 68). - Tăng cường tiếng việt - Nhận xét chữa bài . IV. Củng cố : - Nhận xét tuyên dương những bài viết đẹp . - Nhận xét giờ học V.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Thắng biển - 2 hs lên bảng viết - Học sinh lắng nghe - Cả lớp theo dõi . - Đọc thầm bài và tìm những từ viết dễ lẫn - HS viết từ khó vở nháp : dữ dội , rút soạt dao ra , lăm lăm , treo cổ, nghiêm nghị . - HS nghe viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi . - HS đọc y/c của bài . Cả lớp làm vào vở - 3 HS làm việc trên phiếu - Các từ cần điền : Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. - Hoàn thiện bài tập trong vở bài tập Bổ sung, điều chỉnh: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: THỂ DỤC ( Gv chuyên dạy) BUỔI CHIỀU Tiết 1: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách tìm phân số của một số. - Áp dụng vào làm các bài tập có liên quan. - Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài. - Đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên bài học cũ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung ôn tập a. Lí thuyết: - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? b. Bài tập: c. HS làm bài trong vở bài tập. d. Bài tập làm thêm: Bài 1. Một xe máy chạy 120 km thì hết 2 lít xăng. Hỏi. a)Trung bình mỗi km thì hết bao nhiêu lít xăng? b) Trung bình một lít xăng thì chạy được bao nhiêu km? Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập. Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2. Một vườn cây ăn quả có 72 cây, trong đó có số cây là xoài. Tính số cây xoài? Nêu dạng toán và cách tìm? Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: Lớp 4a có 44 học sinh, lớp 4b có số học sinh bằng số học sinh của lớp 4a. Hỏi lớp 4b có bao nhiêu học sinh?
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2012_2013.doc