Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 10

 Luyện tập

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng x+ a = b ;a +x = b ( Với a,b là các số có không qúa hai chữ số ).

-Biết giải bài toán có một phép trừ.

- Rèn kĩ năng tính trong phạm vi 10

B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ

C. Các hoạt động dạy - học:

1.Bài cũ: (5’) Hỏi muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- 2HS lên bảng làm bài tập x+3=9 2+x=8

- GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: Luyện tập

Bài 1: Tìm x (7’)

- HS nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng

- GV nhận xét, hướng dẫn lại cách trình bày.

- HS làm bài vào vở – HS lên bảng làm bài.

* GV kèm HS yếu làm bài – cả lớp nhận xét, sửa sai.

Bài 2: Tính nhẩm (5’)(làm cột 1,2).

- HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng sửa sai.

* GV kèm HS yếu làm bài .

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động tuần 11.
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua:
a. Nề nếp: Duy trì ,ổn định nề nếp học tập ,sinh hoạt, tích cực phát biểu xây dựng bài, không đi học trễ ,không nói tục ,chửi thề.
b.Vệ sinh :
-Cá nhân không xả rác trong lớp học.Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ, có đầy đủ phù hiệu. Đầu tóc cắt ngắn.Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
-Tiết kiệm điện,nước.
c.Học tập:
-Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Mang theo đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
-Chú ý e giảng ,không làm việc riêng, không nói chuyẹn riêng trong giờ học.
-Giáo dục HS theo chủ điểm. thi đua giành nhiều điểm 10, tích cực phát biểu xây dựng bài.
*GV tổng kết thi đua:BCS lớp tổng kết thi đua giữa các tổ-ý kiến cá nhân.
 GV tổng kết,b/xét tổ thực hiện tốt-tuyên dương.
3/Kết thúc:văn nghệ
Dặn dò hs thực hiện tốt các quy định trường lớp,tích cực rèn chữ,giải toán mạng 
Bổ sung : 
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC (30) TGDK:40’ 
 Bưu thiếp
A. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các cụm từ .Biết đọc hai bưu thiếp với giọng đầy tình cảm. Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch
- Hiểu được tác dụng của hai bưu thiếp. Cách viết bưu thiếp. Cách ghi 1 phong bì thư.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS lịch sự khi nhận và gởi bưu thiếp.
B. Đồ dùng dạy – học: 
GV: 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư
HS: 1 phong bì thư
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:(5’) Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sáng kiến của bé Hà.
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc (13’)
Bước 1: GV đọc mẫu từng bưu thiếp - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - Gv theo dõi, sửa sai. 
- GV hướng dẫn HS đọc các từ khó trong bài.
Bước 2: Học sinh luyện đọc từng bưu thiếp - Gv theo dõi sửa sai.
- GV hướng dẫn HS đọc từng bưu thiếp ( cách ngắt nghỉ, dấu câu)
- HS đọc – GV giải nghĩa từ mới trong sgk/80.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Bước 3: GV giới thiệu với HS một số bưu thiếp và bì thư.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (9’)
- HS đọc câu hỏi sgk và TLCH, đọc từng bưu thiếp và TLCH - GV chốt ý: 
Câu 1: Cháu gửi cho ông bà, chúc ông bà sức khỏe và nhiều niềm vui.
Câu 2,câu 3: Ông gửi cho cháu: chúc mừng, thăm hỏi, thông báo, vắn tắt tin tức.
Câu 3: GV giải thích cho HS hiểu: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà nhưng chỉ nói chúc thọ. 
Câu 4: GV hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì.
* GV nhắc nhở HS : Khi viết phong bì cần nhớ rõ địa chỉ người nhận và địa chỉ người gởi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8’)
HS nối tiếp nhau đọc bài – Cả lớp nhận xét bạn đọc.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)- HS nêu tác dụng của bưu thiếp.
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết bưu thiếp
-Chuẩn bị:Bà cháu
Bổ sung:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(10) TGDK;40’
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
A. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình ,họ hàng ( BT1,2) -Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội ,họ ngoại (BT3)
-Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) 
- Yêu thương, quí mến những thành viên trong gia đình, họ hàng.
B. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ bài tập 4. Phiếu cho HS làm bài tập 3 
C.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
Bài tập 1/vbt: (Miệng) (6’)
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp, đọc thầm lại bài Sáng kiến của bé Hà và ghi ra nháp những người trong gia đình, họ hàng có trong bài. 
- Đại diện nhóm nêu – GV ghi nhanh lên bảng – Nhóm khác bổ sung.
GV chốt: Những người trong gia đình, họ hàng gồm: ông bà ( nội, ngoại), bác, cô, dì, dượng, chú, thím, cháu, anh, chị, em,...
Bài tập 2/vbt: (Miệng)(7’)
1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV nhắc HS tự liên hệ người thân trong gia đình HS.
- HS nêu – HS khác bổ sung – GV nhận xét, HS làm bài vào vbt.
Bài tập 3/vbt: (Viết)(10’)
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung bài tập.
- Bà con bên nội em gồm có những ai? Bên ngoại gồm có những ai?(HS Y,TB)
- HS làm bài vào vbt – 2 HS làm phiếu bài tập.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Họ nội
Họ ngoại
Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô,..
Ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ,...
Bài tập 4/vbt: ( viết)(15’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS nêu tác dụng của dấu phẩy, dấu chấm hỏi trong câu .GV nhận xét, hướng dẫn.
- HS tự đọc thầm mẩu chuyện và điền dấu câu thích hợp – 1 HS làm bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu - GV cùng lớp nhận xét, sửa bài.
* GV kết: Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu, trong câu hỏi. dấu chấm dùng để kết thúc 1 câu, sau dấu chấm đầu câu phải viết hoa.
 3. Củng cố, dặn dò: (2’)- Nhắc nhở HS dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
- Giáo dục HS yêu thương, quí mến những người trong gia đình.
- Tiết sau: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
Bổ sung:
 TOÁN(48) TGDK:40’ 
 11 trừ đi một số 11 - 5
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 -5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 -5.
- Ý thức cẩn thận chính xác khi học toán. 
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán
HS: Bảng con, que tính.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 1HS lên bảng làm bài tập:40-12,60-36,90-21,70-19
- HS dưới lớp làm nháp – Nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 11 - 5 và thành lập bảng trừ.(10’)
Bước 1: Giới thiệu phép tính 11 - 5 
- GV yêu cầu HS lấy 11 que tính, GV kiểm tra, sửa sai - GV lấy 11que tính cài bảng.
- Yêu cầu HS bớt đi 5 que tính - Gv kiểm tra, sửa sai - GV cũng lấy bớt đi 5 que tính.
- Còn lại bao nhiêu que tính? ( 6 que tính)
- GV bớt que tính và thao tác như Sgk/ tr 48.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính như sgk/tr 48.
Bước 2: Hướng dẫn HS lập bảng trừ và học thuộc bảng trừ. 
- HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
- GV ghi bảng bảng trừ dạng 11 trừ đi một số như sgk/ tr 48. 
- HS học thuộc bảng trừ. GV xóa dần kết quả gọi HS đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2: Thực hành (15’)
Bài 1a: Tính nhẩm(5’)
- HS tính và nêu miệng kết quả - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- Gv ghi bảng – Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2:Tính.(5’)
- HS làm bài–2 hs làm bảng phụ.
-GV nhận xét, sửa sai từng phép tính.
Bài 4: HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán.(5’)
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quả bóng ta làm thế nào?
- HS làm bài- GV kèm HS yếu - 1 em làm phiếu bài tập. 
	Bài giải
 Số quả bóng còn lại là: 11-4 = 7 (quả) 
 	 Đáp số: 7 quả bóng
3.Củng cố:(5’)- Gọi HS đọc lại bảng trừ dạng 11 – 5.
- Tiết sau: 31 –5 
Bổ sung:
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI(10) TGDK:35’ 
 Ôn tập: Con người và sức khỏe 
A.Mục tiêu: Sau bài ôn tập, HS có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động ,tiêu hoá. 
-Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch ,uống sạch và ở sạch.	
-Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn(hs khá,giỏi)
C. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh vẽ trong Sgk / 20, 21. Tranh vẽ các cơ quan tiêu hóa.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : (5’) 3 HS trả lời : Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
 - Đề phòng bệnh giun như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: (10’ )Trò chơi “ xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
* Mục tiêu: HS nhớ lại các hoạt động của cơ quan vận động của cơ thể.
* Cách tiến hành: - HS xung phong lên làm một số khởi động
- HS theo dõi, phát biểu nói xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- HS xung phong nói tên khớp xương và cơ xương.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý trả lời của HS - HS kể lại một số cơ và khớp xương đã học.
Hoạt động 2: Trò chơi(15’)
* Mục tiêu: - Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
* Cách tiến hành: GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi. Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm.
- Từng nhóm trao đổi theo nội dung câu hỏi của Gv đưa ra.
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+ Làm thế nào để phòng bệnh giun?
+ Như thế nào được gọi là ăn uống sạch sẽ?
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc là thắng. GV tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:(5’) gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Thực hiện tốt những điều đã học để cơ thể khỏe mạnh.
- Tiết sau: Gia đình.
Bổ sung : 
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
 TOÁN(49) TGDK:40’ 
 31 – 5 
A. Mục tiêu:Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ dạng 11 -5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Củng cố lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 -5.
- Ý thức cẩn thận, tính toán chính xác.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ. Đồ dùng dạy toán.
HS: bảng con,Que tính
 C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - 3HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.(5’)
- Lớp nhận xét – GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm kết quả của phép trừ 31 – 5 (10’)
Bước 1: GV yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 1que tính rời – GV kiểm tra.
- GV cài bảng 3 bó chục và 1 que tính rời.
- GV yêu yều HS bớt đi 5 que tính – Còn lại bao nhiêu que tính? 
- HS suy nghĩ, theo tác trên que tính và nêu kết quả - GV nhận xét, hướng dẫn.
Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính như trong sgk/ 49.
 - HS nhắc lại bước tính của 31-5.
* GV gọi HS yếu lên bảng đặt tính rồi tính: 21- 3.
Hoạt động 1: Thực hành (20’)
Bài 1: Tính (bảng con) (7’)
- HS làm bảng con - GV kèm HS yếu. 
-N/xét,sửa bài.Yêu cầu hs nêu lai cách tính.
Bài 3:(5’) Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu – 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4:Đoạn thẳng AB cắt đt CD tại điểm nào? 
-HS đọc y/cầu bài và nêu câu trả lời.(điểm O)
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
- Tiết sau: 51 – 5
Bổ sung:
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)(20)	T

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_10.doc