Giáo án điện tử Lớp 2 - Đinh Thị Trăng (Quyển 4)

Toán

Ngày , giờ

- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày .

- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ .

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều , tối, đêm.

- Làm bài:1,3.

+ HS khá giỏi làm được hết các bài tập .

 

doc171 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Đinh Thị Trăng (Quyển 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
B. Bài mới 
- HS : Lớp trưởng gọi một số bạn đọc lại bài tiết1và đọc theo nhóm câu ứng dụng .
- GV : Cho HS quan sát chữ hoa Q và nhận xét chữ hoa Q; hướng dãn viết chữ hoa Q trên bảng con , hướng dãn viét câu ứng dụng.
- GV : Cho HS đọc câu ứng dụng(đọc theo nhóm, cá nhân) ; 
 hướng dẫn luyện nói theo chủ đề.
- HS : Luyện viết vào vở Tập viết.
- HS : Luỵện viết các vần, từ khoá vào vở .
- GV : Giúp HS yếu viết đúng mãu.
- GV : Chấm bài viết , nhận xét chữ viết .
- HS : Tiếp tục luyện viết.
C. Củng cố, dặn dò
- HS : Lớp trưởng gọi 1,2 bạn đọc lại toàn bài .
- GV: nhận xét giờ học, dặn dò.
- GV : Cho HS nhận xét lại chữ hoa Q; nhận xét giờ học , dặn dò .
Tiết3
I. Mục tiêu
Thủ công
Gấp mũ ca lô
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy . Các nép gấp tương đối phẳng ,thẳng .
+ HS khéo tay :
Gấp được mũ ca lô bằng giấy ; mũ cân đối . Các nét gấp thẳng , phẳng .
Tự nhiên - xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
- Nhận biếtt một số tình huống nguy hiểm có thể sẩy ra khi đi các phương tiện giao thông .
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông .
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông .
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể sẩy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy ,ô tô , thuyền bè , tàu hoả .
*- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông .
- Kĩ năng tư duy phê phán : phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông .
II. Đồ dùng dạy - học
- Mẫu mũ ca lô bằng giấy.
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động - dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS : Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn .
- ? Có mấy loại đường giao thông? 
Đường giao thông nào dành cho máy bay , thuyền bè ,...
B. Bài mới 
- GV : Gọi một số em nhắc lại các bước gấp mũ ca lô và thao tác trên giấy .
Hoạt động 1
- HS : Quan sát các tình huống 1,2,3 trong SGK (trang 42) , thảo luận theo nhóm (3 nhóm ): 
? Điều gì có thể xảy ra trong mỗi hình trên .
? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không .
? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huốn đó như thé nào. 
- HS : Thực hành .
- GV : Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trên các nhóm khác nhận xét bổ sung GV kết luận .
Hoạt động 2
HS quan sát các hình 4,5,6,7 (trang 43) thảo luận theo cặp :
? ở hình 4 hành khách đang làm gì ? ở đâu ? họ đứng gần hay xa mép đường ?
? ở hình 5 hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô nào ? ( xe dừng hay xe chạy ).
? ...
GV gọi một số cặp trả lời và hỏi thêm một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt (hoặc xe khách ) .
GV kếtt luận :
Hoạt động 3
- HS vẽ một phương tiện giao thông trong 5 phút hết thời gian GV gọi một số HS trình bày trước lớp .
C. Củng cố, dặn dò
- GV : Chọn một số sản phẩm cùng cả lớp nhận xét , đánh giá sản phẩm ; nhận xét giờ học, dặn dò.
- HS : Lớp trưởng gọi một số bạn nhắc lại 2 kết luận trên .
- GV : Nhận xét giờ học , dặn dò.
Tiết 4
I. Mục tiêu
Toán
Ôn tập
- Thực hiện các phép trừ trong phạm vi 20 .
Thể dục
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước, sang ngang , lên cao chếch chữ v).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm , phương tiện 
- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập .
- Phương tiện : Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
A. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp . Phổ biến nội dung giờ học.
- HS : tập bài thể dục phát triển chung .
B. Phần cơ bản 
- GV hướng dãn HS thực hiện các động tác rèn luyện tư thế cơ bản .
- HS tập theo nhóm .
- Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
C. Phần kết thúc 
- HS nhảy thả lỏng và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài .
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết1
NTĐ1
NTĐ2
I. Mục tiêu
Học vần
Bài 86 ôp - ơp
- Đọc được : ôp, ơp, hộp sữa , lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ôp, ơp, hộp sữa , lớp học .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Các bạn lớp em.
Toán
Luyện tập
- Thuộc bảng nhân 5 .
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). 
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số , để viết số còn thiếu của dãy số đó .
Làm bài 1(a), bài 1,2.
+ HS khá, giỏi làm được hết các bài tập . 
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Vở bài tập Toán.
III. Các hoạt động - dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con : ăp, âp, cải bắp, cá mập ; đọc lại bài 85.
- GV : Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 5 ; hướng dẫn HS làm các bài tập bài mới .
B. Bài mới
- GV: Giới thiệu bài , hướng dẫn HS nhận diện vần , đánh vần đọc trơn vần , tiếng, từ khoá, từ ngữ ứng dụng ; hướng dãn viết các vần, từ khoá, trên bảng con.
- HS : Làm các bài tập vào vở BT.
- HS : Viếtt bảng con các vần. từ khoá.
- GV : Gọi HS lên bảng làm các bài tập , chấm bài lam HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng .
- GV : Nhận xét chữ viết của HS .
- HS : Ghi kết quả đúng vào vở .
C. Củng cố, dặn dò
- HS : Lớp trưởng gọi 1,2 bạn đọc lại bài.
- GV : Gọi một số em đọc thuộc bảng nhân 5; nhận xét giờ học , dặn dò.
Tiết 2
I. Mục tiêu
Học vần(tiết2)
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời . (Trả lời được cau hỏi :1,2,4,5.
+ HS khá, giỏi trả lời được câu 3.
* Tích hợp : Khai thác gián tiếp nội dung bài .
GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện : Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống đẹp đẽ và có ý nghĩa .
Từ đó , góp phần giáo dục ý thức BVMT.
*- Xác định giá trị .
 - Thể hiện sự cảm thông .
 - Tư duy phê phán .
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động - dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS lớp trưởng gọi bạn đọc yếu đọc lại bài .
- GV : Gọi 2 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi đoạn đọc .
B. Bài mới 
- GV : Gọi một số em đọc lại bài ;hướng dẫn luyện đọc câu ứng dụng ; luyện nói theo chủ đề .
- HS : Lớp trưởng đọc mẫu bài mới và cho cả lớp luyện đọc tiếp nối câu , đoạn .
- HS : Luyện viết các vần, từ khoá vào vở .
- GV : Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó , luyện ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu ; luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
- GV : Chấm bài viết HS và nhận xét chữ viết .
- HS : Lớp trưởng cho cả lớp đọc đồng thanh .
C. Củng cố, dặn dò 
- HS : Lớp trưởng Gọi 1,2, bạn đọc lại toàn bài .
- GV : Nhận xét giờ học,dặn dò.
- GV : Đọc mẫu lại bài .
Tiết 3
I. Mục tiêu
Toán
Phép trừ dạng 17 – 7
- Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng 17 -7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
- Làm bài 1. bài2 (cột1,3,4), bài 3(dòng1).
- HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
Tập đọc( tiết 2)
II. Đồ dùng dạy - học
- Que tính.
- Vở bài tập Toán.
III. Các hoạt động - dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bài trên bảng con: Tính
 12 + 4 -3 =
 15 - 1 + 2 =
- Không kiểm tra.
- GV : Hướng dẫn HS thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGK .
- GV : Giới thiệu bài , hướng dãn làm tính trừ dạng 17 -7 bằng que tính ; đặt tính và thực hiện phép tính trừ ; hướng dẫn làm các bài tập .
- HS : Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- HS : Làm các bài tập vào vở BT.
- GV : Gọi các nhóm trả lời các câu hỏi trước lớp ; luyện đọc lại bài .
? Em có thích các con vật xung quanh ta không ? Nếu thích em cần phải làm gì?
? Em có thích hoa không ? nếu thích em làm gì ? 
- GV : Gọi HS lên bảng làm các bài tập , chấm bài HS làm ở dưới, chữa bài làm trên bảng .
- HS : Thảo luận theo nhóm :
 ? Em có thích các con vật xung quanh ta không ? Nếu thích em cần phải làm gì?
? Em có thích hoa không ? nếu thích em làm gì ?
- HS : Ghi kết quả đúng vào vở .
- GV : gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trên .
C. Củng cố, dặn dò
- GV : Gọi HS nhắc lại phần bài học ; nhận xét giờ học dặn dò .
- HS : Thảo luận theo nhóm về ND bài .
- GV : Gọi đại diện các nhóm nêu nội dung bài ; nhận xét giờ học, dặn dò.
Tiết4
I. Mục tiêu
Đạo đức
Bài10 Em và các bạn
(tiết1)
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè .
- Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi .
*- Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng trong quan hệ với bạn bè .
 - Kĩ năng giao tiếp / ứng sử với bạn bè .
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè .
 - Kĩ năng phê phán , đánh giá những hành vi cư sử chưa tốt với bạn bè.
Đạo đức
Bài10 Biết nói lời yêu câu đề nghị
(tiết1)
- Biết một số yêu cầu đề nghị , lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự .
*- Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác .
 - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Đạo đức 
- Vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động - dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV ? Kẻ về một bạn biết lễ phép và vâng lời cô giáo.
- HS : Lớp trưởng gọi một số bạn đọc câu thơ bài tuần trước.
B. Bài mới 
Hoạt động1
- HS : Làm việc theo cặp (đóng vai theo tình huống BT1) :Trò chơi “Tặng hoa”
Hoạt động1
- GV : Yêu cầu HS quan sát tranh (BT1) và cho biết nội dung tranh vẽ gì ? và trả lời câu hỏi dưới tranh
GV kết luận :... 
- GV : Gọi một số cặp lên đóng vai trước lớp , cả lớp thảo luận nhận xét nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo ,cô giáo ; GV kết luận .
Hoạt động 2
- HS : Thảo luận theo cặp quan sát tranh :
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? 
Hoạt động 2
- HS : Tô màu tranh .
- GV : Gọi đại diện một số cặp trả lời trước lớp , GV kết luận .
Hoạt động3
HS làm bài tập3 : GV nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá qua các tấm

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_dinh_thi_trang_quyen_4.doc