Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 16 - Năm 2014
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2- 4 HS đọc và viết: trẻ em, ghế đệm, que kem, mềm mại.
- Gọi 1-2HS đọc các câu ứng dụng:
“Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta học thêm hai vần mới đó là vần im - um. Trước tiên chúng ta học vần im.
- GV cài (viết) lên bảng vần: im.
b. Dạy vần mới:
►Vần im:
* Nhận diện vần
- GV viết vần im lên bảng và giới thiệu: vần im được tạo nên từ chữ i và m.
- Cho HS so sánh: im và in
+ Giống: bắt đầu bằng i.
+ Khác: im kết thúc bằng m, in kết thúc bằng n.
- GV nhận xét.
lượt vừa viết mẫu vần và từ khóa: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm vừa nêu quy trình viết( lưu ý nét nối giữa các con chữ). - GV nhận xét, sửa chửa. 4. Củng cố: - GV hỏi lại: Chúng ta vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. 5. Tổng kết: GV nhận xét tiết học. - 2-4HS đọc bài, viết từ ứng dụng, lớp viết bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc trơn - HS so sánh - HS đánh vần ( cá nhân, lớp). - HS phát biểu - HS phân tích cấu tạo tiếng buồm. - HS đánh vần. - HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc lại bài( cá nhân, lớp). - HS phát biểu - HS so sánh - HS đánh vần - HS nêu cấu tạo tiếng bướm - HS đánh vần - HS xem tranh và trả lời: Tranh vẽ gì? - HS đọc trơn từ khóa - HS đọc bài(cá nhân, lớp). - HS nhẩm đọc, lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc từ ứng dụng( đọc trơn). - HS đọc lại. - HS viết bảng con. - HS nêu Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2HS đọc lại bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: + Cho HS xem tranh để giới thiệu câu ứng dụng: “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. + Ghi câu ứng dụng lên bảng. + GV chỉnh sửa phát âm. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết: - GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - GV bao quát lớp, nhắc nhỡ tư thế ngồi viết, cách nối nét. c. Luyện nói: - Cho HS xem tranh giới thiệu chủ đề luyện nói: “Ong, bướm, chim, cá cảnh”. - GV đặt hệ thống câu hỏi giúp HS luyện nói: + Bức tranh vẽ gì? + Con ong thường thích gì?(thích hút mật ở hoa). + Con bướm thường thích gì?(thích hoa) + Con bướm, con ong, con chim có ích gì cho bác nông dân?(hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ,) + Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không? - GV nhắc nhỡ HS trả lời trọn câu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi lại tựa bài. - Cho HS đọc lại bài. - Dặn HS về nhà học bài, tìm vần uôm, ươm vừa học trong sách, báo. 5. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS học tốt, nhắc nhỡ HS học chưa tốt. - HS đọc lại bài. - HS đọc bài tiết 1 - HS quan sát tranh và trả lời nội dung tranh. - HS lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân, lớp). - HS luyện viết trong vở tập viết. - HS đọc tên bài luyện nói. - HS luyện nói theo tranh. - HS nhắc lại tên bài. - HS đồng thanh đọc lại bài. Tự nhiên xã hội Hoạt động ở lớp I- Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động ở lớp học. * HS khá giỏi nêu được một số hoạt động khác ngoài hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn,. II- Chuẩn bị: SGK III- Hoạt động dạy học Họat động của giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: An toàn khi ở nhà. - GV hỏi lại tựa bài: Tiết trước chúng ta học bài gì? - GV hỏi: Khi ở nhà không có người lớn chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét, nhắc HS tránh tiếp xúc với những đồ vật dễ gây nguy hiểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài: Lớp học. - Ghi bảng tựa bài. b. Họat động 1: Quan sát * Mục tiêu: Giúp HS kể tên một số công việc ở nhà của từng người. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK trang 28: + GV nêu yêu cầu: Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. + Trả lời: Nội dung các tranh(những người trong từng hình đang làm gì). - GV bao quát lớp và gợi ý giúp đỡ các nhóm. - Gọi HS trình bày trước lớp nội dung từng tranh. - GV lắng nghe, nhận xét và chốt lại nội dung tranh(nếu HS nêu chưa đúng): + Bạn nam đang dùng khăn lau bàn ghế. + Bố đang dạy con học bài. + Bạn gái đang sắp xếp lại đồ chơi. + Bé giúp mẹ xếp lại quần áo. - GV kết luận: Tất cả những việc làm này vừa làm cho nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ vừa thể hiện sự quan tâm của những người trong gia đình với nhau. c. Hoạt động 2: thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình và kể được những việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 HS. - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm và kể cho bạn nghe về công việc của từng người trong gia đình và công việc mà mình làm để giúp bố mẹ. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi: + Hãy kể tên một số công việc ở nhà của từng người trong gia đình bạn? + Ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ? - GV bao quát, giúp đỡ các nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV gợi ý để HS trình bày: + Ở nhà em ai đi chợ, nấu cơm, giặt đồ. + Hàng ngày em làm gì để giúp bố mẹ? - GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia vào làm việc nhà tùy theo sức của mình. d. Hoạt động 3: Quan sát * Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi không có ai dọn dẹp. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: + Tìm điểm giống và khác nhau của 2 hình. + Em thích căn phòng nào? Tại sao? + Để được căn phòng gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì để giúp bố mẹ? - Gọi HS nêu ý kiến, GV nhận xét. - GV kết luận: Mọi người trong gia đình cần quan tâm và don dẹp nhà cửa để nhà ở luôn gọn gàng và sạch sẽ. Ngoài giờ học ra các em cần giúp bố mẹ những công việc ở nhà tùy theo sức của mình. 4. Củng cố - GV hỏi lại tựa bài: Chúng ta vừa học xong bài gì? 5. Tổng kết - Dặn HS liên hệ: Về nhà các em tự sắp xếp lại chỗ học của mình cho gọn gàng, ngăn nắp. - GV nhận xét tiết học. - Hát vui -HS nhắc lại tựa bài - 2-3HS phát biểu ý kiến. - HS nhắc tựa bài. - HS quan sát và thảo luận theo gợi ý của GV. - HS trình bày nội dung tranh vẽ, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày trước lớp. - HS quan sát và trả lời Câu hỏi theo hướng dẫn của GV. - HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nhắc tựa - HS nghe. Thuû coâng GAÁP CAÙI QUAÏT ( TIEÁT 2 ) I - MUÏC TIEÂU: - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. * HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳn, phẳng. II - CHUAÅN BÒ: Gv: Quaït giaáy maãu,giaáy maøu,sôïi chæ. Hs: Giaáy maøu, hoà, chæ. III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG: Hoaït ñoäng dạy Hoaït ñoäng học 1. Oån ñònh lôùp: 2. Baøi cuõ: - Nhaän xeùt baøi gaáp caùc ñoaïn thaúng caùch ñeàu - Kieåm tra söï chuaån bò cuûa HS. - Nhaän xeùt. 3.Baøi môùi: a/ Giôùi thieäu baøi: - Hoâm nay caùc em seõ hoïc tieáp baøi gaáp caùi quaït. - Ghi baûng. b/ Hoaït ñoäng 1: Thöïc haønh - GV vừa thực hiện mẫu lại vừa nhắc lại quy trình gấp. + Đặt giấy lên bàn, gấp các nếp gấp cách đều. + Gấp xong gấp đôi lại ta lấy đường giữa, dùng chỉ buột lại đường giữa. + Phết keo lên nếp gấp ngoài cùng, gập lại cho khô hồ rồi mở quạt ra. - Gv cho hoïc sinh laáy giaáy maøu thöïc hieän - Theo doõi, uoán naén hoïc sinh c/ Hoïat ñoäng 2: Tröng baøy saûn phaåm - GV thu moät soá saûn phaåm cuûa HS nhaän xeùt tröôùc lôùp. - Tuyeân döông HS coù saûn phaåm ñeïp. 4. Cuûng coá - GV hoûi laïi töïa baøi. - Gaáp quaït thöïc hieän maáy böôùc? - Caùc quaït duøng ñeå laøm gì? - Nhaän xeùt. Toång keát: Veà taäp laøm laïi cho ñeïp hôn Chuaån bò: Gaáp caùi ví Nhaän xeùt tieát hoïc. - Haùt vui - HS nhaéc teân baøi - Quan saùt ,chuù yù nghe. - HS thöïc haønh - Nhaän xeùt saûn phaåm cuûa baïn - Hs neâu Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 Học vần Bài 67: Ôn tập I- Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS có khả năng: - Đọc được các vần kết thúc bằng m; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe hiểu và kể lại được một đọan truyện theo tranh truyện kể: “Đi tìm bạn”. * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ôn như SGK. - Bảng lớp kẻ ôli hướng dẫn HS viết chữ. III- Hoạt động dạy học: Tiết 1 Họat động của giáo viên Học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-4HS đọc và viết các từ ngữ: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. - Gọi 2-3HS đọc câu ứng dụng: “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. - GV nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem tranh minh họa quả bàng và cái bánh khai thác khung đầu bài: am. + GV yêu cầu HS quan sát tranh bên trái và hỏi: Tranh vẽ gì? + GV nhận xét, tuyên dương. + GV chốt lại nội dung tranh và rút ra vần am: Tranh vẽ quả cam, trong tiếng cam có vần gì mà chúng ta đã học?(vần am). + GV ghi bảng khung đầu bài vần am. Cho HS đọc lại. b. Ôn tập: GV treo bảng ôn như SGK cho HS quan sát. * Các vần vừa học: - Gọi HS lên bảng chỉ vần vừa học trong tuần trên bảng ôn. + GV đọc âm cho HS chỉ. * Ghép âm thành vần: - GV lần lượt điền vần đúng vào các ô trống ở bảng ôn. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng: Lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa - GV giải nghĩa sơ từ ứng dụng. - GV đọc mẫu từ ứng dụng. - GV sửa phát âm sai. * Hướng dẫn HS viết: - GV lần lượt vừa viết mẫu trên khung ôli vừa nêu quy trình: xâu kim, lưỡi liềm. - GV nhận xét, sửa chửa. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. 5. Tổng kết: GV nhận xét tiết học. - Hát vui - 2-4HS đọc, viết từ ứng dụng, lớp viết bảng con. - 2-3HS đọc câu ứng dụng. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài. - HS lên bảng chỉ vần vừa học trong tuần + HS chỉ chữ + HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm. - HS lần lượt ghép vần từ các âm ở cột dọc và âm ở dòng ngang. - HS đọc lại bảng ôn đã hoàn chỉnh(cá nhân, lớp). - HS tự đọc từ ứng dụng - HS đọc lại từ ứng dụng(cá nhân, lớp). - HS quan sát và viết bảng con - HS đọc bài tiết 1 TIẾT 2 Họat động của giáo viên Học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho 1-2HS lên bảng chỉ và đọc vần vừa ôn. 3. Luỵên tập: a. Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1 - Đọc các câu ứng dụ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_16_nam_2014.doc