Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 19

ĐẠO ĐỨC: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. (Tiết 1).

I. Mục tiêu của bài học:

 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

 - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

 * Ghi chú: HS khá, giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo; biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng lắng nghe tích cực; kĩ năng xác định giá trị.

III. Các PP / KTDH tích cực có thể sử dụng: Phương pháp vấn đáp (Kĩ thuật đặt câu hỏi), phương pháp thực hành – luyện tập, phương pháp thảo luận.

IV. Đồ dùng dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM.
I. Mục tiêu: Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó. 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính. Chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 1 và bài tập 4 trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. KTBC: Kiểm tra đọc - viết 11, 12.
2. Bài mới:
 2.1. GTB.
 2.2. Lý thuyết:
 a) Giới thiệu số 13.
 b) Giới thiệu số 14, 15: Tương tự như số 13.
 2.3. Thực hành:
 Bài 1: Viết số:
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nối mỗi tranh với số thích hợp.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
2.4. Củng cố, dặn dò.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
-Thao tác trên que tính.
=> Rút ra kết luận: 13 gồm1 chục và 3 đơn vị; số 13 là số có hai chữ số.
- Viết bảng con.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK – bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
+ Làm vào SGK.
+ Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK.
 + Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
- Cùng thực hành với các bạn.
- Nhắc lại nội dung kết luận nhiều lần.
- Cùng làm bài với các bạn.
ĐẠO ĐỨC: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. (Tiết 1).
I. Mục tiêu của bài học:
 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 
 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
 * Ghi chú: HS khá, giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo; biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng lắng nghe tích cực; kĩ năng xác định giá trị.
III. Các PP / KTDH tích cực có thể sử dụng: Phương pháp vấn đáp (Kĩ thuật đặt câu hỏi), phương pháp thực hành – luyện tập, phương pháp thảo luận.
IV. Đồ dùng dạy học:
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. KTBC: Kiểm tra về nội dung bài Trật tự trong trường học.
2. Bài mới:
 2.1) Khám phá:
 2.2) Kết nối:
 a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý hs thảo luận.
-> Gợi ý hs rút ra kết luận.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp thông qua các câu hỏi của GV nhằm giúp HS hiểu được vì sao phải biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Hướng dẫn hs rút ra kết luận.
 2.3) Thực hành: HD HS liên hệ thực tế => Giáo dục HS.
 2.4) Vận dụng
-> Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận nhóm đôi về bài tập 1. 
->1 -2 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung -> kết luận.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận theo gợi ý của GV.
- Liên hệ thực tế: vài HS trình bày. NX.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-> Giúp hs nói được lợi ích của việc trật tự trong trường học.
- Chủ động làm việc cùng bạn.
- Trình bày ý kiến theo hiểu biết của mình.
- Chủ động làm việc cùng bạn.
TN – XH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I. Mục tiêu của bài: Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi hs ở.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng giao tiếp; kĩ năng lắng nghe tích cực.
III. Các PP / KTDH tích cực có thể sử dụng: Phương pháp vấn đáp (kĩ thuật đặt câu hỏi); phương pháp thảo luận.
IV. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. KTBC: Kiểm tra về nội dung bài ở tiết 1.
2. Bài mới:
2.1) Khám phá.
2.2) Kết nối:
 Quan sát tranh trang 40, 41 SGK nhằm giúp HS nhận biết đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở thành thị. Kể được một số hoạt động ở thành thị.
2.3) Thực hành: 
-> Giáo dục HS.
2.4) Vận dụng.
* Nhận xét – dặn dò.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-> Thảo luận nhóm đôi.
- Vài hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
-> Liên hệ thực tế: Vài hs trình bày trước lớp theo gợi ý của GV. Nhận xét, bổ sung.
-> Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nêu được công việc chính của người dân nơi hs ở.
-Giúp hs chủ động thảo luận cùng bạn.
TOÁN: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN.
I. Mục tiêu: Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9); biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính. Chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 1 và bài tập 4 trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. KTBC: Kiểm tra đọc - viết từ 11 đến 15.
2. Bài mới:
 2.1. GTB.
 2.2. Lý thuyết:
 a) Giới thiệu số 16.
 b) Giới thiệu số 17, 18, 19: Tương tự như số 16.
 2.3. Thực hành:
 Bài 1: Viết số:
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nối mỗi tranh với số thích hợp.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
 2.4. Củng cố, dặn dò.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
-Thao tác trên que tính.
=> Rút ra kết luận: 13 gồm1 chục và 6 đơn vị; số 16 là số có hai chữ số.
- Viết bảng con.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK – bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
+ Làm vào SGK.
+ Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK.
 + Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập.
 + Làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
- Cùng thực hành với các bạn.
- Nhắc lại nội dung kết luận nhiều lần.
- Cùng làm bài với các bạn.
 THỦ CÔNG: GẤP MŨ CA LÔ. (TIẾT 1).
I. Mục tiêu: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: Bài gấp mẫu của GV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Kiểm tra nội dung gấp cái ví.
2. Bài mới: 
 2.1) GTB.
 2.2) HD HS quan sát mẫu và nhận xét.
 2.3) HD HS cách gấp.
 2.4) HD HS thực hành.
 2.5) Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
- Trả lời câu hỏi của GV.
-> Quan sát mẫu và nhận xét về cách gấp.
- Chú ý để biết được cách gấp.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Cùng với GV nhận xét sản phẩm của bạn.
- Cùng thực hành với bạn.
TOÁN: HAI MƯƠI. HAI CHỤC.
I. Mục tiêu: Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. KTBC: Kiểm tra đọc - viết từ 10 đến 19.
2. Bài mới:
 2.1. GTB.
 2.2. Lý thuyết:
 Giới thiệu số 20.
 2.3. Thực hành: 
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó.
- Chấm, chữa bài cho hs.
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Bài 4: Trả lời câu hỏi:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu.
2.4. Củng cố – dặn dò.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
-Thao tác trên que tính.
=> Rút ra kết luận: 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị; số 20 là số có hai chữ số.
- Viết bảng con.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Cá nhân làm vào vở. Một vài HS đọc trước lớp.
-> Tìm hiểu mẫu theo gợi ý của GV.
- Cá nhân HS trình bày miệng. Nhận xét.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét.
-> Tìm hiểu mẫu theo gợi ý của GV.
- Cá nhân HS trình bày miệng. Nhận xét.
- Cùng thực hành với các bạn.
- Nhắc lại nội dung kết luận nhiều lần.
VHH Bắc, ngày 03 tháng 01 năm 2015
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_19.doc
Giáo án liên quan