Giáo án lớp 1 - Tuần 7 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc, viết chắc âm, chữ vừa học trong tuần.

 - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng:

Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò

 - Rèn kỹ năng đọc, viết cho HS.

 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử

 * Trọng tâm: - Đọc viết được âm, tiếng, từ đã học trong tuần.

 - Đọc từ và câu ứng dụng

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 7 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách nào ?
Bạn nào chải đúng, bạn nào chải sai?
- Giáo viên thực hành chải răng trên mô hình, vừa làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bị cốc nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên, lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kỹ và nhổ ra vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải.
- GV hướng dẫn các nhóm thực hiện.
HĐ2: Thực hành rửa mặt.
* Mục tiêu: Biết cách rửa mặt đúng cách.
* Cách tiến hành:
- Hỏi: Bạn nào cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? Nói rõ vì sao ?
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn lại cách rửa mặt đúng cách.
- Giáo viên nhận xét.
Kết luận: Chúng ta cần phải đánh răng hàng ngày và rửa mặt đúng cách.
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Thực hành đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh ở nhà.
- HS hát
- 2 HS trả lời
- Học sinh chơi trò chơi.
- Gọi một số học sinh trả lời.
- Các nhóm bổ sung.
-Học sinh thực hành chải răng bằng bàn chải trên mô hình. Học sinh nêu cách chải răng đúng cách, một số học sinh thực hành chải răng.
- Học sinh quan sát 
- Lần lượt từng học sinh thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và trình diễn lại cách rửa mặt đúng cách trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành rửa măt.
- Thực hành đánh răng, rửa mặt.
- HS nhắc lại các bước đánh răng , rửa mặt.
 Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Học vần
	 Bài 29: ia
A. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp hs đọc, viết được ia – tía – lá tía tô.
 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ , chị Kha tỉa lá.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà.
 * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ia, tía, lá tía tô
 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu lá tía tô, tranh minh hoạ	bộ chữ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
Tìm chữ được viết hoa
- Viết: nghỉ hè
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : ia
 Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: tía
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần ia?
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 tờ bìa	 vỉa hè
 lá mía	 tỉa lá
 - GV giảng từ: tỉa lá, vỉa hè
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
 -GV giới thiệu câu:	
Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh ?
+ Bà chia những quà gì ?
+ Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn ? Chúng có tranh nhau không ?
	+ Bà vui hay buồn ?
	+ ở nhà ai chia quà cho em ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ia.
- Vần ia được tạo bởi i và a
- HS lấy ia trong bộ học tập
- Đánh vần i – a – ia/ ia
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ia 
- HS ghép: tía
- Đánh vần: t- ia- sắc- tía/ tía
- Tiếng “ tía’’gồm âm t, vần ia và thanh sắc.
-HS đọc : lá tía tô
- HS đọc: tía
* Đọc tổng hợp
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i -> a. Lia bút
+ Từ t -> ia. Đưa bút
- HS viết bảng: ia, tía
- Đọc bảng, đọc sgk
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, có chữ viết hoa.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chia quà
- Bà đang chia quà
- Chuối , hồng ,táo....
- Các bạn rất vui, không tranh nhau
- Bà vui vì các chấu ngoan
- Bà, mẹ.....
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
Cha tỉa quà
Mẹ trỉa lá
Bà chia đỗ
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ua – ưa
Toán
Tiết 27: Luyện tập
 A.Mục tiêu
 - Giúp học sinh : Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 
 B. Đồ dùng
 Bộ thực hành toán . Tranh bài 1 /45 Sgk
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
 III. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Củng cố bảng cộng trong phạm vi 3
Mt :Học sinh thuộc công thức cộng trong phạm vi 3.
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết làm các bài tập trong sách giáo khoa 
Bài 1 : Yêu cầu nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
 Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc .
-Nhắc nhở học sinh viết kết quả thẳng cột 
Bài 3 : viết số thích hợp chỗ chấm
-Nhận xét kết quả
Bài 4 : Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết kết quả vào từng bài toán 
Bài 5 : nhìn tranh nêu bài toán 
 IV. Củng cố
* Trò chơi : Đứng đúng vị trí
 - GV đọc : 1 + 2 = 
V. Dặn dò
 Ôn bài và xem bài : Phép cộng trong PV 4
- HS hát
- HS làm bảng 
1 + 1 = 1 + 2 =
2 + 1 = 2 = 1 +.......
-Học sinh lần lượt đọc lại 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Đặt bài toán : Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ.Hỏi có tất cả mấy con thỏ ? 
Ghi : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- HS làm vở
+
1
+
1
+
2
1
2
1
2
3
3
học sinh nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bảng
1 + 1 =...... 2 + 1 =......
1 +... = 2 ....+ 1 =.....
...+ 1 =...... 2 +....= 3
3 = .....+ 1 1 + 2 = 2 + .....
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
-HS giải miệng.
-Ví dụ: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2 
a, Học sinh nêu : Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng ?
-Thiếu dấu + tự điền vào 
b,Có 1 con thỏ, thêm 1 con thỏ chạy tới nữa .Hỏi có tất cả có mấy con thỏ 
-Học sinh nêu : 1 + 1 = 2 
- HS đứng đúng : 1 +2 = 3
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập viết
Bài 5: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
A. Mục đích yêu cầu:
 - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ : Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
B. Đồ dùng:
GV - Bảng chữ mẫu
 HS - Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
- Viết bảng con: thợ, cá rô
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
 - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm dừng bút
 4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ: h. cao 5ly
- Các chữ : t cao 3ly; chữ s, r cao 2,5 ly
- Các chữ: ơ, a, e, ư. cao2 ly
Các chữ : ta, thợ, số, cá rô -> Lia bút
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 Thợ xẻ, chữ số, cárô, cử tạ.
- Chữ “xẻ’’ điểm dừng bút giữa dòng kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
IV. Củng cố 
 - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
 V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng.
- HS viết cụm từ : “ Bé thi vẽ’’
- Thợ xẻ, chữ số, cárô, cử tạ.
Tập viết
Bài 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê
A. Mục đích yêu cầu:
 - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ : nho khô , nghé ọ, chú ý , cá trê 
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : nho khô , nghé ọ, chú ý , cá trê 
B. Đồ dùng:
GV : Bảng chữ mẫu
 HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc: nho khô, nghé ọ, chú ý
- Viết bảng con: khô, nghé, chú
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
 - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm đặt bút
 4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ : h, k, g, y. cao 5ly
- Các chữ : t cao 3ly; chữ r cao 2,5 ly
- Các chữ khác cao2 ly
Các chữ : nho khô, cá -> Lia bút
Các chữ : nghé, chú, trê -> Đưa bút
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 Nho khô, cá trê, chú ý, nghé ọ
- Chữ “nho, nghé’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
IV. Củng cố 
 - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
 V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng.
- HS viết cụm từ : “quả nho khô’’
- Nho khô, cá trê, chú ý, nghé ọ
Toán
Tiết 28: Phép cộng trong phạm vi 4
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh : + Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
 + Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
 B. Đồ dùng
 + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 + Học sinh có bộ thực hành 
 C. Các hoạt động dạy học 
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
 III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4
Mt :Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
 - Giáo viên treo tranh . 
 Hướng dẫn nêu phép tính : 3 + 1 = 4 
 - Với tranh 4 quả táo, 4 cái kéo tiến hành tương tự. 
Hoạt động 2 : Hình thành công thức phép cộng trong phạm vi 4
Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
- Giáo viên xoá dần 
-Hỏi miệng : 
 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ? 
 ? + 1 = 4 ? + 2 = 4 ? + 3 =4 
-Giới thiệu cách ghi nhớ công thức theo 2 chiều 
- Treo tranh biểu đồ ven
 3 + 1 = 4 = 1 + 3

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Giáo án liên quan