Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 16
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ , phát huy.
- HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc.
II - Chuẩn bị
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Tuổi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét – ghi điểm
g. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs chú ý: sgk nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi -Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. -Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn. -Đọc gợi ý: Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo . -Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả lớp. -Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” Theo A. Tôn-xtôi I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc đúng các tên nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la , Ba-ra-ba , Đu-rê-ma , A-li-xa , A-di-li-ô ); Bước đầu biết phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. II / Chuẩn bị GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các em đã đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô chưa ? Đây là một chuyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em toàn thế giới đều yêu thích . Hôm nay, các em sẽ đọc một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé gỗ Bu-ra-ti-nô. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? + Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ . - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Đoạn 2 : Phần còn lại -Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý : + Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ. + Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời. + Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh. + Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. Vào chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện : đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì : Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // - HS xem tranh minh hoạ - Đọc phần giới thiệu bài. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Giải nghĩa từ : mê tín “ - Đọc phần giới thiệu truyện. - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. * HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . - Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Khuyên HS tìm đọc toàn truyện Chiếc chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô để kể lại cho các bạn. - Chuẩn bị : Tiết 1. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. *GDKNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. II/ Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Gọi HS1: Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV quan sát đồ vật. HS2 : Đọc lại dàn ý 1 tả đồ chơi em thích. GV nhận xét + ghi điểm. 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài . Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài : + Cả lớp đọc bài kéo co , thực hiện lần lượt từng yêu cầu của đề bài. *GDKNS: Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? (.trò chơi kéo co của hai địa phương Hữu Trấp( Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn ( vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ) Cho HS liên hệ thực tế. + Yêu cầu HS thi thuật lại các trò chơi. GV và cả lớp nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS quan sát 6 tranh trong SGK nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ( trò chơi thả chim bồ câu,đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ). GV nhắc HS : Nếu em ở xa, ít về quê em có thể kể một trò chơi, hoặc lễ hội nơi em đang sinh sống , hoặc một trò chơi, lễ hội em đã thấy . + Mở đầu bài giới thiệu , cần nói rõ : Quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì em muốn giới thiệu cho các bạn biết HS thực hành giới thiệu theo cặp HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp. 4. Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học . Chuẩn bị tiết tới “Luyện tập miêu tả đồ vật”. 2 HS trả lời . HS đọc to yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm bài Kéo co Thảo luận nhóm và trả lời từng câu hỏi. 4 HS thi – Cả lớp nhận xét , bổ sung. HS quan sát tranh và nêu tên các trò chơi, lễ hội trong tranh. HS giới thiệu theo cặp. TOÁN CHIA CHO SỐ CO Ù BA CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư) Bài 1 a ; bài 2 b( HS cần làm) * Giảm tải: không làm cột a bài 1, 2, bài 3. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Bài cũ: Thương có chữ số 0 GV nhận xét 3/ Bài mới: vHoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu 1. Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết . Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi (bài 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐỢI Ở HỌC SINH * Trường hợp chia hết : GV viết ví dụ lên bảng 1944 : 162 = ? . Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. HS đặt tính và tính vào bảng con. Đặt tính . Tính từ trái sang phải 324 : 162 = ? Hướng dẫn HS ước lượng, lấy 300 : 150 được 2 *Trường hợp chia có dư : GV nêu ví dụ : 8469 : 241 = ? Hướng dẫn HS thực hiện tương tự . Thực hành : * Bài 1 : HS đặt tính rồi tính vào vở. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài , nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và làm bài vào phiếu bài tập . 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 GV và cả lớp nhận xét , sửa bài. *Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số . Nhận xét tiết học. HS đặt tính và thực hiện vào bảng con- vừa tính vừa nêu thành tiếng các bước tính. HS làm bài vào vở. HS thảo luận nhóm đôi. HS làm trên phiếu bài tập, 2 HS làm bài trên phiếu khổ to. III/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm, phiếu BT. HS: VBT, bảng con. ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nứơc. + Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Hà Nội- thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV nói : Hà Nội là thành phố lớn nhất của Miền Bắc. -GV cho H
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_16.doc