Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 năm học: 2013 - 2014

I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi chữ cái đầu câu vào bài làm.

 1. Nội dung nổi bật của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ?

 A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta

 B. Cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc

 C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh

 D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và sự căm ghét Thuỷ Tinh

 2. Các từ “kia, ấy, nọ” thuộc từ loại nào ?

 A. Danh từ B. Động từ C. Chỉ từ D. Tính từ

 3. Kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh thể hiện qua chi tiết nào?

 A.Thạch Sanh giết được chằn tinh

 B.Thạch Sanh cứu được công chúa

 C.Tiếng đàn của Thạch Sanh buộc quân sĩ các nước chư hầu xin hàng

 D.Thạch Sanh lấy công chúa và được làm vua

 4. Truyện “Em bé thông minh” được viết theo phương thức biểu đạt nào?

 A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D.Miêu tả

 5. Trong các danh từ sau, danh từ nào là danh từ riêng ?

 A. Ngài B. Hà Nội C. Bác sĩ D. Học sinh

 6. Truyện “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm, ước mơ gì của nhân dân ta ?

 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc C.Người anh hùng đánh giặc cứu nước

 B. Tinh thần đoàn kết D. Tình làng nghĩa xóm

 7. Từ nào dưới đây là từ láy ?

 A. Xe cộ B. Đầy đủ C. Bàn ghế D. Xào xạc

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6
 GT1:.
 GT2:.
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 ******* Năm học: 2013-2014
	 ( Thời gian làm bài 90’ không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi chữ cái đầu câu vào bài làm.
 1. Nội dung nổi bật của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ? 
 A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta 
 B. Cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc
 C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh 
 D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và sự căm ghét Thuỷ Tinh
 2. Các từ “kia, ấy, nọ” thuộc từ loại nào ?	
 A. Danh từ B. Động từ C. Chỉ từ D. Tính từ
 3. Kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh thể hiện qua chi tiết nào?	
 A.Thạch Sanh giết được chằn tinh 
 B.Thạch Sanh cứu được công chúa 
 C.Tiếng đàn của Thạch Sanh buộc quân sĩ các nước chư hầu xin hàng
 D.Thạch Sanh lấy công chúa và được làm vua
 4. Truyện “Em bé thông minh” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
 A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D.Miêu tả
 5. Trong các danh từ sau, danh từ nào là danh từ riêng ?
 A. Ngài B. Hà Nội C. Bác sĩ D. Học sinh
 6. Truyện “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm, ước mơ gì của nhân dân ta ?
 A. Vũ khí hiện đại để giết giặc C.Người anh hùng đánh giặc cứu nước 
 B. Tinh thần đoàn kết D. Tình làng nghĩa xóm 
 7. Từ nào dưới đây là từ láy ?
 A. Xe cộ B. Đầy đủ C. Bàn ghế D. Xào xạc 
 8. Trong truyện cười “Treo biển” tấm biển của cửa hàng đề là : 
 A. Cá tươi có bán ở đây C. Có bán cá tươi ở đây 
 B. Ở đây có bán cá tươi D. Ở đây cá tươi có bán
 9. Nghĩa của từ sính lễ là :
 A.Vật nhà trai mang đến nhà gái xin cưới C. Vật để tế lễ tổ tiên, ông bà
 B.Vật để tế lễ Trời Đất cùng tổ tiên D. Vật cúng tế các anh hùng dân tộc
 10. Động từ là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây ?
 A. Làm gì ? B. Làm sao ? C. Cái gì ? D.Thế nào ? 
 11. Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn ?
 A. Ếch ngồi dáy giếng B. Cây bút thần
 C.Thầy bói xem voi D. Chân, tay, tai, mắt, miệng 
 12. Tính từ là gì ?
 A. Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
 B. Là những từ chỉ người, vật,hiện tượng, khái niệm, 
 C. Là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng 
 D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái của sự vật 
II. Phần tự luận ( 7 điểm ) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
ĐỀ 1: Kể lại một truyền thuyết đã học bằng lời văn của em.
 --- Hết ---
ĐỀ 2: Hãy kể về một người mà em quý mến .
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 ***** Năm học: 2013-2014
I. Phần trắc nghiệm: 3.0đ ( Mỗi câu đúng được 0.25đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12 
Câu đúng
A
C
D
A
B
C
D
B
A
C
B
D
II. Phần tự luận: 
 A.Yêu cầu chung cần đạt
 1.Nội dung
 Xác định được đối tượng để kể
- Quan sát và lựa chọn những sự việc tiêu biểu, trình bày theo thứ tự hợp lí
- Nêu những cảm xúc về đối tượng.
2. Hình thức	
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài
- Ý diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy
- Ít sai về lỗi chính tả, lỗi dùng từ, viết câu, chữ viết rõ ràng
B. Biểu điểm
1.Hình thức (1,0đ)
- Bố cục 3 phần : 0,25đ
- Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả, rõ ý: 0,25đ
- Kể bằng lời văn của em : 0,5đ
2.Nội dung (6,0đ )
Đề 1
- Mở bài : giới thiệu chung về truyện được kể (tên truyện, nhân vật,) (1,0đ)
- Thân bài: kể diễn biến của sự việc (4,0đ)
- Kết bài : nêu kết cục sự việc, ý nghĩa truyện. (1,0đ)
Đề 2
- Mở bài : giới thiệu chung về đối tượng được kể(1,0đ)
- Thân bài: trình bày sở thích, công việc, sự quan tâm, tình cảm của đối tượng đối với em (4,0đ)
- Kết bài : Tình cảm, cảm xúc của người viết đối với đối tượng được kể. (1,0đ) 
-------------HẾT--------------
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6
 ********* Năm học: 2013- 2014
 ĐỀ DỰ PHÒNG
 ( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian phát đề)
 GT1:.
 GT2:.
 I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh vào câu trả lời đúng nhất
1. Truyện “Thạch Sanh” thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động?
a. Sức mạnh của nhân dân c. Công lý xã hội, lý tưởng nhân đạo
b. Đấu tranh chống xâm lược d. Đấu tranh chống thiên tai
2. Động từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây ?
a. Cái gì? b. Làm gì? c. Thế nào? d. Làm sao?
3 . Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc c. Người anh hùng đánh giặc cứu nước
 	b. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng d. Tình làng nghĩa xóm
4. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
 a. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. 	
 	 b. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
 	 c. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
 d. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
5. Nội dung nổi bật của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” là gì?
	a. Cuộc tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc.
	b. Hiện thực đấu tranh chống thiên nhiên của tổ tiên ta.
	c. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh
	d. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thủy Tinh 
6. Trong từ nhiều nghĩa, nghĩa xuất hiện ngay từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác là:
a. Nghĩa chuyển hay nghĩa bóng. c. Nghĩa chuyển hay nghĩa đen.
b. Nghĩa chuyển hay nghĩa gốc. d. Nghĩa gốc hay nghĩa đen.
7. Truyện “ Em bé thông minh” thuộc phương thức biểu đạt nào ?
a.Tự sự b.Biểu cảm c. Nghị luận d. Miêu tả
8. Tên người, tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. c. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ. d. Không viết hoa tên đệm của người. 
9. Truyện nào sau đây không phải là truyện ngụ ngôn?
	a. Ếch ngồi đáy giếng b. Thầy bói xem voi c. Cây bút thần d. Chân, Tay, Tai,Mắt, Miệng
10. Trong cum từ “ ba con trâu ấy” đâu là danh từ chỉ đơn vị?
a. ba b. con c. trâu d. ấy 
11. Truyện “Treo biển” ngụ ý phê phán những gì trong xã hội?
	a. Hay khoe của b. Tham lam c. Thiếu chủ kiến d. Sống ích kỷ
12. Đặc điểm nổi bật của truyền thuyết là gì?
	a. Có những chi tiết hoang đường c. Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
	b. Có yếu tố kì ảo d. Sự kiện, nhân vật lịch sử gắn liền với yếu tố kì ảo.
II. Tự luận: ( 7 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy kể lại môt truyền thuyết mà em thích bằng lời văn của mình.
Đề 2: Hãy kể về một chuyến về quê.
-----------HẾT------------
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6
 ĐỀ DỰ PHÒNG
 ***** Năm học: 2013-2014
I. Phần trắc nghiệm: 3.0đ ( Mỗi câu đúng được 0.25đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Câu đúng
c
a
c
d
b
d
a
a
c
b
c
d
II.Tự luận: 7 điểm: Đề A và đề B giống nhau
Hình thức (1 điểm)
Bố cục đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài (0,5 điểm)
Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả, ý diễn đạt rõ ràng, mạch lạc (0,5 điểm)
Nội dung (6 điểm)
Đề 1: Hãy kể lại môt truyền thuyết mà em thích bằng lời văn của mình.
a.Mở bài: :giới thiệu nhân vật, sự việc ( 1 điểm)
b.Thân bài: : trình bày diễn biến của các sự việc ( 4 điểm)
c.Kết bài: nêu kết cục của sự việc và cảm nghĩ của người viết (hoặc ý nghĩa truyện)(1 điểm) 
Đề 2: Hãy kể về một chuyến về quê. 
 a.Mở bài : Lí do về thăm quê, về với ai.(1 điểm)
 b. Thân bài: (4 điểm)
 - Lòng xôn xao khi được về quê(0,5 điểm)
 - Quang cảnh chung của quê hương (0,5 điểm)
	- Gặp họ hàng ruột thịt (1 điểm)
	- Thăm mộ tổ tiên, gặp bạn bè.(1 điểm)
	- Dười mái nhà người thân (1 điểm)
 c. Kết bài: (1 điểm): Chia tay- cảm xúc về quê.
-------------HẾT--------
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NGỮ VĂN 6
 NĂM HỌC: 2012- 2013
TT
Mức độ
Kiến thức
Chuẩn kiến thức và kĩ năng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
I.Văn bản: 
1.Truyền thuyết :
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh – Thuỷ tinh.
2.Truyện cổ tích: 
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
3. Truyện ngụ ngôn:
- Ếch ngồi đáy giếng
4.Truyện cười:
 -Treo biển
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết,cổ tích,ngụ ngôn, truyện cười
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của các truyện dân gian, 
1
1
1
1
1
1
1,5đ
2
II.Tiếng Việt:
 1.Từ vựng :
- Từ và cấu tạo từ TV
- Nghĩa của từ
- Từ nhiều nghĩa
2.Ngữ pháp:
- Các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
- Các cụm từ : cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Hiểu được từ là gì, cấu tạo của từ, từ nhiều nghĩa.
- Nhận dạng được 6 từ loại trong câu. 
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo của các cụm từ, từ đó nhận biết được cụm từ trong đoạn văn.
1
1
1
1
1
1
1,5đ
3
III. TLV
- Chủ đề, ngôi kể trong văn tự sự
- Viết bài văn hoàn chỉnh về kể chuyện đời thường, truyện dân gian đã học
- Hiểu được thế nào là chủ đề, ngôi kể, bố cục, trong bài văn tự sự
-Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự để kể truyện dân gian
1
7,0đ
Tổng cộng
1,25đ
1,75đ
7,0đ
10,0đ

File đính kèm:

  • dockiem tra hk1 lop 6 2013 2014.doc
Giáo án liên quan