Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 8
I. Đặc điểm hệ nội tiết.
- Vai trò: Tiết hoocmon điều hoà các
quá trình sinh lý, trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng trong cơ
thể và tế bào.
- Tác động qua đờng máu, hiệu
quả c II. Phân biệt tuyến nội tiết với
tuyến ngoại tiết.
- Tuyến nội tiết tiết ra các
hoocmon từ các tế bào tuyến và
đổ trực tiếp vào máu.
VD: Tuyến yên , tuyến tùng,
tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức.
- Tuyến ngoại tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và
đổ trực tiếp vào cơ quan chứa
riêng biệt.hậm nhưng tác động lâu dà III. Hoocmon.
1. Tính chất của hoocmon.
- Tính đặc hiệu cao.
- Có đặc tính cao.
- Không có tính đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon.
- Duy trì được tính ổn định của
môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lý
diễn ra bình thường.i. .
Tuyến yên
- Nằm ở nền sọ.
- Gồm 3 thuỳ:
+ Thuỳ trước.
+ Thuỳ giữa.
+ Thuỳ sau.
- Tiết hoormon điều khiển hoạt động của nhiều tuyến khác.
- Tiết hoormon điều khiển hoạt động của một số quá trình sinh lý của cơ
thể.
II. Tuyến giáp:
- Nằm trước sụn giáp của thanh quản.
- Tiết Tiroxin điều hoà trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào.
- Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò tiết hoormon điều hoà quá trình
trao đổi Ca và P trong máu.
Tuyen tuy
- Là tuyến pha.
- Chức năng nội tiết thuộc về các tế bào tiết:
+ Tế bào : Tiết glucagon.
+ Tế bào : Tiết insulin.
I. Đặc điểm hệ nội tiết. - Vai trò: Tiết hoocmon điều hoà các quá trình sinh lý, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể và tế bào. - Tác động qua đờng máu, hiệu quả c II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Tuyến nội tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào máu. VD: Tuyến yên , tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức. - Tuyến ngoại tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào cơ quan chứa riêng biệt.hậm nhưng tác động lâu dà III. Hoocmon. 1. Tính chất của hoocmon. - Tính đặc hiệu cao. - Có đặc tính cao. - Không có tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmon. - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.i. . Tuyến yên - Nằm ở nền sọ. - Gồm 3 thuỳ: + Thuỳ trước. + Thuỳ giữa. + Thuỳ sau. - Tiết hoormon điều khiển hoạt động của nhiều tuyến khác. - Tiết hoormon điều khiển hoạt động của một số quá trình sinh lý của cơ thể. II. Tuyến giáp: - Nằm trước sụn giáp của thanh quản. - Tiết Tiroxin điều hoà trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào. - Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò tiết hoormon điều hoà quá trình trao đổi Ca và P trong máu. Tuyen tuy - Là tuyến pha. - Chức năng nội tiết thuộc về các tế bào tiết: + Tế bào a : Tiết glucagon. + Tế bào b : Tiết insulin. - Hai hoocmon trên có tác dụng đối lập nhau có tác dụng điều hoà lượng đường huyết trong máu. *Tuyen tre than - Gồm 1 đôi nằm trên đỉnh của 2 quả thận. - Gồm: Phần vỏ gồm 3 lớp & phần I. Tinh hoàn hoocmon và sinh dục nam. - Tinh hoàn sản sinh tinh trùng. - Tiết hoocmon sinh dục nam Testôstêrôn. *Buong trung hooc mon sd nu - Buồng trứng sản sinh trứng. - Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrôgen - Ơstrôgen gây biến đổi cơ thể ở lứa tuổi dạy thì. Sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết? - Tuyến yên tiết hoocmon đièu khiển hoat động các tuyến nội tiết khác. - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm do sự chi phối do các tuyến nội tiết tiết ra đ là cơ chế điều hoà nhờ thông tin ngược. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đ đảm bảo các quá trình sinh lý trongcơ thể diễn ra bình thường So sanh Tủy sống Trụ nóo Vị trớ Chức năng Vị trớ Chức năng Bộ phận trung ương Chất xỏm Ở giữa thành dải liờn tục Là cỏc căn cứ thần kinh ở trong phõn thành cỏc nhõn xỏm Là căn cứ thần kinh Chất trắng Bao quanh chất xỏm Dẫn truyền Bao ngoài cỏc nhõn xỏm Dẫn truyền dọc Bộ phận ngoại biờn(DTK) 31 đụi dõy thần kinh pha 12 đụi dõy thần kinh gồm 3 loại(Dõy cảm giỏc, dõy vận động, dõy pha) . Nóo trung gian: - Đồi thị: Là trạm cuối cựng chuyển tiếp của tất cả cỏc đường dẫn truyền cảm giỏc từ dưới lờn nóo. - Dưới đồi thị: Là trung ương điều khiển cỏc quỏ trỡnh trao đổi chất và điều hũa thõn nhiệt 2. Tiểu nóo: * Cấu tạo: - Chất xỏm: làm thành lớp vỏ tiểu nóo và cỏc nhõn. - Chất trắng nằm ở trong là cỏc đường dẫn truyền nối vỏ tiểu nóo với cỏc phần khỏc của hệ thần kinh. * Chức năng: Điều hũa, phối hợp cỏc cử động phức tạp và giữ thăng bằng Tru nao* Cấu tạo: - Chất xỏm(trong)→ nhõn xỏm ( trung khu thần kinh nơi xuất phỏt cỏc dõy thần kinh nóo (12 đụi - Chất trắng: Là cỏc đường liờn lạc dọc...→ Dẫn truyền. * Chức năng: Điều khiển, điều hũa hoạt động cỏc nội quan: Tuần hoàn, tiờu húa, hụ hấp... Dai nao* Cấu tạo ngoài: - Rảnh liờn bỏn cầu chia đại nóo thành hai nữa. - Rảnh sõu chia bỏn cầu nóo làm bốn thựy(trỏn, đỉnh, chẩm, thỏi dương) - Khe và rảnh tạo thành khỳc cuộn nóo→ tăng diện tớch bề mặt nóo. * Cấu tạo trong: - Chất xỏm(ngoài) làm thành vở nóo dày 2-3cm gồm 6 lớp chủ yếu là tế bào hỡnh thỏp→là trung khu của cỏc phản xạ cú điều kiện - Tủy sống nằm trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II. - Dài 50cm, cú 2 chỗ phỡn: cổ và thắt lưng. - Tủy sống được bảo vệ trong màng tủy gồm 3 lớp (màng cứng, màng nhện, màng nuụi) - Cấu tạo và chức năng: + Chất xỏm nằm ở trong→ là căn cứ của cỏc phản xạ khụng điều kiện. + Chất trắng nằm ở ngoài→ là đường dẫn truyền nối cỏc căn cứ trong tủy sống với nhau và với nóo bộ. - Chất trắng(trong) là cỏc đường thần kinh nối hai nữa đại nóo, nối giữa vỏ nóo với cỏc phần dưới của nóo và tủy sống. Hầu hết cỏc đường này đều bắt chộo ở hành tủy và tủy sống. - Đại nóo là trung ương thần kinh của cỏc phản xạ cú điều kiện - Cú 8 vựng chức năng
File đính kèm:
- de cuong on tap sinh hkII.doc