Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.

- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.

* Kiến thức trọng tâm: cấu tạo và chức năng các cơ quan trong cơ thể.

3 Ứng dụng CNTT : Không

III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 4p

Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?

3. Nội dung bài mới: 35p

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

ĐVĐ: GV giới thiệu khái quát các nội dung học trong SGK. Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người.

Hoạt động 1: Cấu tạo 15p

GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh  trang 8 SGK

HS: Hoạt động theo nhóm quan sát tranh hoàn thành câu hỏi.

GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.

GV: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?

GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.

GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)

GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.

Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan 20p

GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?

HS nghiên cứu thông tin SGK trang 9 thảo luận nhóm với yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là "chạy".

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV yêu cầu lấy ví dụ 1 hoạt động khác và phân tích, yêu cầu giải thích sơ đồ hình 2.3.

HS trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.

GV nhận xét ý kiến của HS và giảng:

- Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.

- Kích thích từ môi trường trong và ngoài tác động đến các cơ quan thụ cảm đến TWTK phân tích để cơ quan phản ứng trả lời các kích thích.

- Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm, tuyến nội tiết tiết hoocmon làm tăng cường hay giảm hoạt động của cơ quan đích.

HS vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế của bản thân

GV rút ra kết luận.

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

 

 

 

 

 

I Cấu tạo

1/ Các phần cơ thể

- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.

- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.

- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.

2/ Các hệ cơ quan

 

 

 

 

* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)

 

 

 

 

II Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch.

* Kết luận chung: SGK

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG K
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIấU của bài học. GV nhấn mạnh việc quan sỏt, so sỏnh cỏc loại mụ
GV giới thiệu cỏc dụng cụ và mẫu vật cần thiết để làm bài thực hành.
GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc bước làm tiờu bản trờn bảng phụ.
HS theo dừi, ghi nhớ thụng tin. 1 HS nhắc lại cỏc thao tỏc.
GV gọi một HS lờn làm mẫu cỏc thao tỏc. Phõn cụng cỏc nhúm tiến hành làm.
GV kiểm tra cụng việc của cỏc nhúm, giỳp đỡ nhúm nào cũn yếu.
GV yờu cầu cỏc nhúm kiểm tra KHV.
HS quan sỏt, điều chỉnh kớnh để nhỡn rừ.
GV cần kiểm tra cỏc nhúm đó làm được. Cho HS trao đổi nhúm thống nhất ý kiến và vẽ lại cỏc đặc điểm đó quan sỏt được 
GV yờu cầu HS quan sỏt mụ và vẽ hỡnh.
HS vừa quan sỏt, vừa vẽ hỡnh
Yờu cầu biết được hỡnh dạng, cấu tạo của mỗi loại mụ
GV giải đỏp những thắc mắc của HS (nếu cú)GV cho HS kết luận những gỡ đó quan sỏt được.
GV nhận xột giờ học: khen, phạt cỏc nhúm
Đỏnh giỏ:
Khi làm tiờu bản TB cơ võn cỏc em gặp những khú khăn gỡ?
Cho nhúm làm tốt nhất nờu nguyờn nhõn thành cụng, nhúm làm chưa tốt nờu lớ do vỡ sao thất bại.
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.
Yờu cầu HS dọn vệ sinh phũng thực hành.
I. MỤC TIấU:
SGK
II. CHUẨN BỊ:
SGK
III. Nội dung và cỏch tiến hành
1. Cỏch làm tiờu bản mụ cơ võn và quan sỏt
- Rạch da đựi ếch lấy một bắp cơ
- Dựng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dựng ngún trỏ và ngún cỏi ấn hai bờn mộp rạch.
- Lấy kim mũi mỏc gạt nhẹ và tỏch 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tỏch lờn lam kớnh, nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)
- Đậy lamen, nhỏ axit acetic, CHUẨN BỊ quan sỏt.
2. Quan sỏt tế bào
Thấy được cỏc bộ phận chớnh: Màng, chất tế bào, nhõn, võn ngang,...
3. Quan sỏt tiờu bản cỏc loại mụ khỏc
- Mụ biểu bỡ
- Mụ sụn
- Mụ xương
- Mụ cơ
IV. Nhận xột - đỏnh giỏ
1. Nhận xột giờ học:
2. Đỏnh giỏ:
3. Viết bài thu hoạch
4. Củng cố:3p
- Một số nội dung thực hành chớnh.
5 HDVN 2p:
- Hoàn thành bản tường trỡnh.
- Đọc bài 6: Phản xạ
***********************************************************************
Ngày soạn : 15/ 9/ 2011 
 Ngày dạy :
 Tiết 6 phản xạ
I/ MỤC TIấU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rừ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng:
- Phỏt triển kỹ năng làm việc theo nhúm và độc lập nghiờn cứu SGK.
- Rốn kỹ năng quan sỏt, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thỏi độ:
- Cú ý thức học tập, yờu thớch bộ mụn.
- Cú ý thức bảo vệ sức khoẻ.
* Kiến thức trọng tõm: 
 II chuẩn bị.
1 GV : Bài soạn –sơ đồ cung phản xạ .
2 HS: Bài học –nghiên cứu về phản xạ .
3 Ứng dụng CNTT : Khụng
III TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
Thu bỏo cỏo thực hành
 Nờu thành phần cấu tạo của mụ thần kinh?
3. Nội dung bài mới: 35p
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG`
ĐVĐ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron15p.
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát hình 6.1 đ thảo luận :
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh đệm (TK giao).
? Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron này với nơ ron kế tiếp.
- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi :
? Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ? Nói rõ hướng lan truyền của xung thần kinh trong nơ ron ? (các kích thích của môi trường tác động vào thân và sợi nhánh làm xuất hienẹ xung thần kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp hoặc cơ quan trả lời).
? Có mấy loại nơ ron ?
? Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron hướng tâm và nơ ron li tâm ? (ngược chiều nhau).
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ20p.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK đ trao đổi nhóm :
? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật ? (Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở thựuc vật không phải do hệ thần kinh điều khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2 đ HS quan sát thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi hoạt động :
? Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ? (3 loại)
? Các thành phần của một cung phản xạ ? (5 yếu tố)
? Con đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ ?
? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đường dẫn truyền xung thần kinh theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã nêu.
 - GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ đã đáp ứng được kích thích chưa ? (Nhờ có thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm theo dây hướng tâm trung ương thần kinh).
- GV giải thích con đường dẫn truyền xung thần kinh trong vòng phản xạ dựa vào hình 6.3.
? Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản xạ 
Cấu tạo và chức năng của nơ ron :
1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm 
Thân chứa nhân.
Nhiều sợi nhánh
1 sợi trục.
2.Chức năng : nơ ron có chức năng :
Cảm ứng
Dẫn truyền
* Sự dẫn truyền xung thần kinh trong dây thần kinh chỉ theo 1 chiều.
Có 3 loại nơ ron :
+ NR hướng tâm (cảm giác)
+ NR trung gian (liên lạc)
+ NR li tâm (vận động)
II . Cung phản xạ :
Phản xạ :
- Là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
Cung phản xạ :
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung gian, nơ ron li tâm, cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
Vòng phản xạ :
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược.
4Củng cố 3p:
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại nơ ron ? các loại nơ ron khác nhau ở điểm nào?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
- 1 đ 2 HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà2p :
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Soạn bài 7.
***********************************************************************
Ngày soạn : 15/ 9/ 2011 
 Ngày dạy :
Chương II: Vận động
Bài 7: BỘ XƯƠNG
A/ MỤC TIấU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trỡnh bày được cỏc phần chớnh của bộ xương và xỏc định được cỏc xương chớnh ngay trờn cơ thể mỡnh.
- Phõn biệt được cỏc loại xương, khớp.
2. Kỹ năng:
- Phỏt triển kỹ năng làm việc theo nhúm và độc lập nghiờn cứu SGK.
- Rốn kỹ năng quan sỏt, so sỏnh, tổng hợp, khỏi quỏt hoỏ.
3. Thỏi độ:
- Cú ý thức học tập, yờu thớch bộ mụn.
- Cú ý thức bảo vệ bộ xương.
* Kiến thức trọng tõm: 
 II chuẩn bị.
1 GV : Bài soạn –mô hình cấu tạo của bộ xương người- tranh vẽ bộ xương .
2 HS: Bài học – tìm hiểu về bộ xương của con người .
3 Ứng dụng CNTT : Khụng
III TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
Lấy vớ dụ về phản xạ và phõn tớch cỏc thành phần của cung phản xạ?
3. Nội dung bài mới: 35p
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG`
ĐVĐ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần chính của bộ xương 15p.
- HS quan sát hình 7.1 đ 7.3 liên hệ các phần của bộ xương trên cơ thể.
- GV sử dụng tranh vẽ, mô hình giới thiệu về bộ xương, cấu tạo hộp sọ, cột sống và lồng ngực.
- GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án.
? Chức năng của bộ xương là gì ?
? Bộ xương gồm có những phần nào ?
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân ? (Giống : có các phần tương ứng nhau. Khác : về kích thước; cấu tạo, khác nhau của đai vai, đai hông, đặc điểm hình thái và sự sắp xếp của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay và bàn chân).
? Tại sao có sự khác nhau giữa xương tay và xương chân ? (là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với tư thế đứng thẳng).
Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xương10p.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II. Liên hệ bản thân trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại xương ? Chúng phân biệt nhau ở đặc điểm nào ?
GV giải thích đặc điểm của 3 loại xương dựa trên tranh vẽ hoặc xương thật.
? Xác định các loại xương trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xương10p.
- GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu cho HS định nghĩa khớp xương và 3 loại khớp, mỗi loại lấy vài ví dụ để HS xác định trên cơ thể bản thân.
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động ? (gồm 1 đầu xương lồi hình bán cầu của xương đùi lồng vào 1 hốc xương của xương chày. Mặt của mỗi xương có một lớp sụn trơn bóng và đàn hồi đ giảm sự cọ xát giữa 2 đầu xương.Giữa khớp có một túi đệm chứa đầy chất dịch nhầy (túi hoạt dịch).
? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
? Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
.I Các phần chính của bộ xương :
- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ bảo vệ cơ thể và là nơi bám của các cơ.
- Bộ xương gồm nhiều xương được chia là 3 phần :
+ Xương đầu : xương sọ, xương mặt.
+ Xương thân : xương cột sống, xương lồng ngực.
+ Xương chi : xương chi trên, xương chi dưới.
II.Phân biệt các loại xương :
Có 3 loại xương :
- Xương dài : hình ống (xương ống tay) ở giữa rỗng chứa tuỷ.
- Xương ngắn : kích thước ngắn (đốt sống)
- Xương dẹt : hình bản dẹt, mỏng (xương sọ)
III.Các khớp xương :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương.
- Có 3 loại khớp xương :
+ Khớp động : là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nắm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dịch) đ đảm bảo sự linh hoạt của tay, chân.
+ Khớp bất động : là loại khớp không cử động được giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan hoặc nâng đỡ.
+ Khớp bán động : là những khớp cử động hạn chế giúp xương thành khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng, lao động (cột sống).
4.Củng cố 3p:
HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định :
Bộ xương người có mấy phần ? có chức năng gì ?
Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ?
- 1 đ 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
5.Hướng dẫn học ở nhà 2p:
Học bài

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc8 hay.doc
Giáo án liên quan