Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42: Bài tiết và cấu tạo hệ nước tiểu - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU :

1/ HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.

- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên tranh vẽ

- Trình bày được cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.

· Trọng tâm: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.

2/ Kỹ năng QS, hoạt động nhóm.

3/ Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết

B/.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :

Giáo viên : bảng phụ 38/122; hình 38.1/123. v bảng nhĩm.

Học sinh : Kẻ bảng 38/122.

C/.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Kiểm tra bài thu hoạch ở tiết thực hành trước.

3. Bài mới.

GV đặt vấn đề:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người

HS: Hoạt động cá nhân: đọc thông tin SGK/122 và trả lời câu hỏi.

GV treo bảng phụ 38/122 v giới thiệu.

Sản phẩm thải chủ yếu

Cơ quan bài tiết chủ yếu

 

CO2

Phổi

 

Nước tiểu

Thận

 

Mồ hôi

Da

 

? Bài tiết là gì ?

? Kể tn cc sản phẩm bi tiết chủ yếu? và các cơ quan bài tiết sản phẩm đó?

? Nếu sự bi tiết cc sản phẩm bị trì trệ, thì sẽ dẫn đến điều gì? Vai trị của bi tiết l gì? (ổn định độ pH, nồng độ ion, áp suất thẩm thấu )

? Các sản phẩm bài tiết được sinh ra từ đâu? ( HĐ TĐC & tiêu hĩa)

HS trả lời từng cu hỏi – HS khc NX, bổ sung.

GV: gip HS hồn chỉnh kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42: Bài tiết và cấu tạo hệ nước tiểu - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết: 42 Ngày soạn : 17/01/2010
Chương VII : BÀI TIẾT
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A/ MỤC TIÊU :
1/ HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.
Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên tranh vẽ 
Trình bày được cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
Trọng tâm: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2/ Kỹ năng QS, hoạt động nhĩm.
3/ Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết
B/.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :
Giáo viên : bảng phụ 38/122; hình 38.1/123. và bảng nhĩm.
Học sinh : Kẻ bảng 38/122.	
C/.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Kiểm tra bài thu hoạch ở tiết thực hành trước.
3. Bài mới.
GV đặt vấn đề: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người 
HS: Hoạt động cá nhân: đọc thông tin SGK/122	và trả lời câu hỏi.
GV treo bảng phụ 38/122 và giới thiệu. 
Sản phẩm thải chủ yếu
Cơ quan bài tiết chủ yếu
CO2
Phổi
Nước tiểu
Thận
Mồ hôi
Da
? Bài tiết là gì ?
? Kể tên các sản phẩm bài tiết chủ yếu? và các cơ quan bài tiết sản phẩm đĩ?
? Nếu sự bài tiết các sản phẩm bị trì trệ, thì sẽ dẫn đến điều gì? Vai trị của bài tiết là gì? (ổn định độ pH, nồng độ ion, áp suất thẩm thấu )
? Các sản phẩm bài tiết được sinh ra từ đâu? ( HĐ TĐC & tiêu hĩa)
HS trả lời từng câu hỏi – HS khác NX, bổ sung.
GV: giúp HS hồn chỉnh kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hiểu và trình bày được các thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ quan bài tiết nước tiểu 
GV : Treo và giới thiệu hình 38.1/123 và phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu hoàn thành bài tập ở lệnh p
HS : hoạt động nhóm: Quan sát tranh và đọc thông tin –thảo luận nhóm để hoàn thành lệnh p vào bảng phụ.
1/ Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?
a. thận, cầu thận, bóng đái.
b. thận, ống thận, bóng đái.
c. thận, bóng đái, ống đái.
d. thận, ống dẫn nước tiếu, bóng đái, ống đái.
2/ Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận b. Oáng dẫn nước tiểu
c. bóng đái d. Oáng đái.
3/ Cấu tạo của thận gồm;
a. phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
b. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.
c. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.
d. phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
4/ Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm;
a. Cầu thận, nang cầu thận.
b. nang cầu thận, ống thận.
c. cầu thận, ống thận.
d. cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
* Đáp án: 1.d; 2.a; 3.d; 4.d.
Các nhóm treo kết quả thảo luận.
GV hướng dẫn HS NX.
GV : Gọi HS lên bảng trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu trên tranh.
? Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào ?
? thận, đơn vị chức năng gồm có các thành phần nào?
HS :Chỉ tranh và trả lời
+ Thận dài 10-12,5 cm; nặng 170g; phần vỏ màu hồng hay đỏ sẫm dày 7-10 mm; phần tủy màu vàng có nhiều tháp thận; bể thận màu trắng.
+ Tháp thận(tháp Manpighi); cầu thận(tiểu cầu manpighi); nang cầu thận(nang bao man)
GV : XĐ lại cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu tren hình.
I. Bài tiết :
- Bài tiết giúp cơ thể lọc và thải các chất độc hại và các chất cặn bã ra ngoài môi trường.để duy trì ổn định MT trong cơ thể. Tạo ĐK thuận lợi cho HĐ TĐC diễn ra bình thường.
- Sản phẩm thải chủ yếu là co2, nước tiểu và mồ hơi.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu :
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 triệu đơn vị chức năng. Có tác dụng lọc máu và hình thành nước tiểu.
- thận gồm: phần vỏ, phần tủy, bể thận, đơn vị chức năng, ống góp.
- đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
	- HS đọc kết luận/ 124 và mục “em có biết”/125 – sỏi thận
	? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
	? Hệ bài tiết nước tiểu, thận, đơn vị chức năng có câu tạo như thế nào?
	-> Yêu cầu HS xác định cấu tạo trên tranh.
Câu 1 : Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận ?
a. Đơn vị thận	b. Bàng quang	
c. Ống dẫn nước tiểu	d. Cả 3 câu trên đúng.
Câu 2 : Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là 
a. Bóng đái	b. Thận	
	c. Bàng quang	d. Ống đái
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK 1, 2, 3 /124
Đọc mục “Em có biết”/125
Học và xác định rõ vị trí các thành phần cấu tạo hệ bài tiết.
Tìm hiểu trước: sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu.
D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT42_ Bai tiet va cau tao he bai tiet nuoc tieu.doc
Giáo án liên quan