Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2010-2011

I - MỤC TIÊU

1- Kỹ Năng:

- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương

II- CHUẨN BỊ

ã GV: chuẩn bị nẹp, băng y tế, vải.

ã HS: chuẩn bị theo nhóm.

III – TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. ổn định (1)

2- Bài củ: (3) Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

3- Bài mới: (1)

Mở bài: GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở tuổi HS Vậy mỗi em cần biết cách sơ cứu và băng bó cố định chỗ gãy.

 

Hoạt động 1: NGUYÊN NHÂN GÃY XƯƠNG (1)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương?

 

 

 

+ Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì?

 

 

 

 - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu phân biệt các trường hợp gãy xương: Tai nạn, trèo cây, chạy ngã

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

- Hs thảo luận bằng vốn hiểu biết của mình HS tự hoàn thiện kiến thức và rút ra kết luận.

 Bảng 11: So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật.

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận

- Gãy xương do nhiều nguyên nhân .

- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.

- không được nắn bóp bừa bãi.

 

Hoạt động 2: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ (25)

- GV làm mẫu các thao tác thí nghiệm

 Gọi HS lên bảng để làm mẫu các thao tác.

- GV quan sát các nhóm uốn nắn, đỡ, nhất là các nhóm yếu.

- GV gọi đại diện 1-4 nhóm để kiểm tra.

 

 

- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.

- Gọi 3 nhóm có kết quả làm đẹp nhất để đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác.

 

 

 

 

 

- Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác không bị gãy xương? - Các nhóm trình bày các thao tác.

- Nghiên cứu SGK tr.40 – 41 tiến hành tập băng bó.

 

 

 

- Nhóm được kiểm tra cần phải trình bày được:

+ Sản phẩm làm được.

+ Các thao tác băng bó.

+ Lưu ý khi băng bó.

- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vở.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Tránh đùa nghịch, vật nhau.

-Tránh dẫm lên chân tay bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Sơ cứu:

- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy.

- Lót vải mềm gấp dày vào chỗ đầu xương.

- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

 

* Băng bó cố định.

- Với xương ở tay:

Dùng băng y tế quấn chặt từ trong cổ tay làm dây đeo cẳng tay vào cổ.

- Với xương ở chân:

Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chỗ gãy.
Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương (1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương?
+ Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì?
- HS trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời à yêu cầu phân biệt các trường hợp gãy xương: Tai nạn, trèo cây, chạy ngã
- Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung.
- Hs thảo luận bằng vốn hiểu biết của mình à HS tự hoàn thiện kiến thức và rút ra kết luận.
Bảng 11: So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật.
* Kết luận
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân .
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.
- không được nắn bóp bừa bãi.
Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó (25’)
- GV làm mẫu các thao tác thí nghiệm
à Gọi HS lên bảng để làm mẫu các thao tác.
- GV quan sát các nhóm uốn nắn, đỡ, nhất là các nhóm yếu.
- GV gọi đại diện 1-4 nhóm để kiểm tra.
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- Gọi 3 nhóm có kết quả làm đẹp nhất để đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác.
- Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác không bị gãy xương?
 - Các nhóm trình bày các thao tác.
- Nghiên cứu SGK tr.40 – 41 tiến hành tập băng bó.
- Nhóm được kiểm tra cần phải trình bày được:
+ Sản phẩm làm được.
+ Các thao tác băng bó.
+ Lưu ý khi băng bó.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vở.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Tránh đùa nghịch, vật nhau.
-Tránh dẫm lên chân tay bạn.
* Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào chỗ đầu xương.
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
* Băng bó cố định.
- Với xương ở tay: 
Dùng băng y tế quấn chặt từ trong cổ tay à làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
- Với xương ở chân:
Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.
4 / Củng cố bài học. (5’)
* GV đánh giá chung giờ thực hành, những ưu, nhược điểm.
* Cho điểm nhóm làm tốt.
* Yêu cầu: mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch.
* Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học sau thực hành.
5- HDVN (2’)
- Có thể làm ở nhà để làm quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh.
- Soạn bài “ Máu và môI trường trong cơ thể
Ngày soạn: 02/10/2010
Ngày dạy : 04/10/2010
Chương iii : tuần hoàn
Tiết 13	Máu và môi trường trong cơ thể 
I - Mục tiêu
1- Kiến thức
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo. Sự tạo nước mô từ máu và chức năng của nước mô máu cùng nước mô tạo thành môI trường trong cơ thể.
2- Kỹ năng
+ Thu thập thông tin, quan sát tranh hình à phát hiện kiến thức .
3- Thái độ
1Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh bị mất máu.
II- Chuẩn bị
GV: + Tranh tế bào máu, hình 13.2 (tr.43).
 + Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất đông máu
HS: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát
III – Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định (1’)
2 - Bài mới: (1’)
Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về máu (19’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Máu gồm những thành phần nào?
- GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục € SGK tr.42.
- GV cho HS rút ra kết luận về thành phần của máu.
- GV yêu cầu hoàn thành bài tập mục € SGK tr. 43.
-Đánh giá phần thảo luận của HS. Hoàn thiện thêm kiến thức à từ đó yêu cầu HS khái quát hoá về chức năng của huyết tương và hồng cầu
- HS quan sát mẫu máu gà, vịt đã chuẩn bị ở nhà à trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu nêu được gồm 2 phần:
+ Đặc: màu sẫm.
+ Loãng: màu vàng.
- Tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK tr.42 đối chiếu với kết quả của nhóm trả lời câu hỏi.
- Tiếp tục quan sát bảng tr.42 à hoàn thành bài tập. Điền từ vào chỗ trống.
- Đại diện HS đọc kết quả à HS khác bổ sung à HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin n theo dõi bảng 13 à trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ cơ thể mất nước à máu khó lưu thông.
+ Máu qua phổi kết hợp với O2, máu từ các tế bào kết hợp với CO2.
- Huyết tương có thể vận chuyển chất.
à HS tự rút ra kết luận.
a. Thành phần cấu tạo của máu.
Máu gồm:
- Huyết tương: lỏng trong suốt, màu vàng chiếm 55%.
- tế bào máu: Đặc, đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chiếm 45%.
b. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu.
- Huyết tương có: Các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, chất thải à tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể .
- Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi
Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (17’)
- Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không?
- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?
- GV nhận xét phần trả lời của HS và giải thích hình 13.2 SGK về môi trường trong và quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết 
* Cụ thể:
+ O2, chất dinh dưỡng lấy từ cơ quan hô hấp và tiêu hoá theo máu à nước mô à tế bào.
+ CO2, chất thải từ tế bào à nước mô à máu à hệ bài tiết, hệ hô hấp à ra ngoài.
? Môi trường trong gồm những thành phần nào?
? Vai trò của môi trường trong là gì?
Liên hệ thực tế: Khi các em bị ngã xước da rớm máu, có nước chảy ra. Mùi tanh đó là chất gì?
- HS nghiên cứu SGK tr.43. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài, còn các tế bào trong phải trao đổi gián tiếp.
+ Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
- Môi trường trong gồm: máu nước mô và bạch huyết
- môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
- HS tự rút ra kiến thức.
- Đọc kết luận chung SGK.
Kết luận:
- Môi trường trong gồm: máu nước mô và bạch huyết
- môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
4 /Củng cố bài học. (5’)
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1. Máu gồm các thành phần cấu tạo .
a. Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.	b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
c. Prôtêin, Lipít, muối khoáng.	d. Huyết tương.
e. Cả a, b, c, d.	f. Chỉ a, d.
2. Môi trường trong gồm:
a- Máu, huyết tương.	b- Bạch huyết, máu.
c- Máu, nước mô, bạch huyết.	d- Các tế bào máu, chất dinh dưỡng.
5- HDVN (2’)
- Học và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác.
Ngày soạn: 03/10/2010
Ngày dạy : 05/10/2010
Tiết 14	Bạch cầu – miễn dịch
I - Mục tiêu
1- Kiến thức
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng:
+ Quan sát tranh hình SGK nghiên cứu thông tin à phát hiện kiến thức .
3- Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể, tạo khả năng miễn dịch.
II- Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 14.1, 14.2, 14.3
Tư liệu về miễn dịch.
III – Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu?
- Môi trường trong có vai trò gì? 
3. Bài mới: (1’)Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Vởy do đâu mà tay hỏi đau? Hạch ở trong nách là gì?
Hoạt động 1:Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầuTrong bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây nhiễm (19’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?
- Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
+ Vi khuẩn, virút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu?
+ Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào?
+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virút bằng cách nào?
- GV nhận xét phần trao đổi nhóm và bổ sung thêm thông tin cho HS.
- Quay trở lại vấn đề khi mở bài giải thích mụn ở tay sưng tấy rồi tự khỏi.
- Liên hệ với căn bệnh thế kỷ AIDS để HS tự giải thích
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 14.2 SGK tr.45 và trả lời câu hỏi à HS khác bổ sung à rút ra kết luận.
- Cá nhân dọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình 14.1, 14.3, 14.4 tr 45, 46 à ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày trên tranh à nhóm khác bổ sung.
- HS trình bày lại đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể.
+ Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn.
Hạch ở nách là bạch cầu được huy động đến.
Kết luận
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể: Là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
- Cơ chế: chìa khoá, ổ khoá.
* Kết luận 2:: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.
- Lim Phô B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Lim Phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng
Hoạt động 2: Miễn dịch (12’)
- GV nêu ví dụ: Dịch đau mắt đhoặc có một số người mắc một số người không bị. Những người không bị mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này.
+ Miễn dịch là gì?
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó.
- GV giảng giải về Vácxin.
+ Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế.
+ Em hiểu gì về dịch cúm do virút H5N1 gây ra?
+ Hiện nay tre em được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả ra sao?
- HS nghiên cứu thông tin SGK à ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thóng nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS những SGK kết hợp với thực tế à trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày à Nhóm khác bổ sung.
- HS đọc kết luận SGK.
Kết luận:
- Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể)
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả ăng mi

File đính kèm:

  • docS8 T12-14.doc