Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 72)
. Kiến thức :
-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH.
-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
· Ba luận điểm chính của thuyết CTHH.
Ngày soạn 18/08/2009 Tiết 1 gayf ÔN TẬP ĐẦU NĂM I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : -Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH. -Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức. Trọng tâm Ba luận điểm chính của thuyết CTHH. Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức; Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng. Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm. 2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức. II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, nêu vấn đề III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Ổn định tổ chức Nội dung Hoạt động của trò Họat động của thầy I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC: HS trình bày Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ: HS: thảo luận, lấy ví dụ minh hoạ 1. VD : C2H6O CH3-CH2 -OH CH3 -O-CH3 Rượu etylic Đimetylete 2. IV IV IV VI VI VD : CH4 , CH3-CH2-OH , CHºCH CH3-CH2-CH2-CH3 , CH3-CH-CH3 , ½ CH3 CH2-CH2 ½ ½ CH2-CH2 3. VD: Tính chất phụ thuộc vào: - Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4: Lỏng , không cháy -Số lượng nguyên tử : C4H10:khí, C5H12 : lỏng -Thứ tự liên kết: CH3-CH2-OH: Lỏng, không tan. CH3-O-CH3: Khí, không tan II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN: 1. Đồng đẳng: là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -. VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của ancol etylic? Giải : Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2. Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O. 2. Đồng phân: là hiện tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau. - Phân loại đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại) Đồng phân mạch cacbon: mạch không nhánh, mạch có nhánh. Đồng phân vị trí: nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức. Đồng phân nhóm chức: các đồng phân khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức này sang nhóm chức khác. VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken Anken – Xicloankan. b) Đồng phân hình học : (cis – trans): VD: Buten – 2 H H H C H3 \ / \ / C=C C=C / \ / \ CH3 CH3 CH3 H Cis Trans * Điều kiện để có đồng phân cis – trans: a e \ / a ¹ b C=C / \ e ¹ d b d + Đồng phân ete : - O - (3đp) CH3-O-CH2-CH2-CH3 CH3-O-CH-CH3 ½ CH3 CH3-CH2-O-CH2-CH3 III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON : ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2 ( n ³ 1) a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk d). b) Hóa tính: Phản ứng thế: Cl2, Br2. Phản ứng hủy. Phản ứng tách H2. Phản ứng crackinh. 2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n ³ 2) a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk d và 1 lk p). b) Hóa tính: Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O Phản ứng trùng hợp. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. ANKIN: CnH2n-2 (n ³ 2) a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk d và 2lk p ). b) Hóa tính: Phản ứng cộng Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và tam hợp) Phản ứng thế bởi ion kim loại. Phản ứng oxi hóa: làm mất màu dung dịch KMnO4. 4. AREN: CnH2n-6 (n ³ 6) a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen. b) Hóa tính: Phản ứng thế : Br2, HNO3. Phản ứng cộng: H2, Cl2. Hoạt động 1: Hỏi: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học ? GV: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh hoạ. GV: Cho hs thấy sự thay đổi: bản chất, số lượng, thứ tự ngtử ---› thay đổi chất. GV: Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Hỏi: Em hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ? lấy ví dụ. GV: Nhận xét, bổ xung Hỏi: Em hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân ? có mấy loại đphân, lấy ví dụ. VD: C4H10 có 2 đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH3 Butan CH3-CH-CH3 ½ iso-butan CH3 VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp: CH2-CH2 CH3-CH-CH3 ½ ½ ½ Cl Cl CH3 1,2-đicloetan 1,1-đicloetan VD: C3H6 có 2đp CH2=CH-CH3, propen CH2 Mạch hở No:lk đơn Không no :Lk đôi ba Ankan Anken,ankn, an kanđien Mạch vòng Vòng no :lk đơn Xiclo ankan Thơm: Có nhân Benzen A ren CxHy / \ CH2¾ CH2 xiclopropan GV: Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc loại chất gì : no, không no, có thể chứa những loại nhóm chức nào ? * Thứ tự viết: Đồng phân mạch cacbon Đồng phân vị trí. Đồng phân nhóm chức. Cuối cùng xem trong số các đồng phân vừa viết, đồng phân nào có đồng phân cis-trans (hợp chất chứa nối đôi). Hoạt động 3: GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những hiđrocacbon nào? Hỏi:Tính chất hoá học của những hợp chất hữu cơ đó? Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất. Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O) tuân theo qui tắc Maccopnhicop: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® CH2-CH2 + 2MnO2 +2KOH ½ ½ OH OH Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần: VD : HCºCH + Ag2O AgCºCAg¯ + H2O Bạcaxetilua(vàng) Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen 3.Củng cố kiến thức Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon. 4.Hướng dẫn về nhà HS làm bài trong SBT Hĩa 11 V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
File đính kèm:
- tiet 1.doc