Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ

Dựa vào phương trình đốt cháy hợp chất hữu cơ.

* Dựa vào số mol sản phẩm cháy (CO

2

, H

2

O) để xác định dãy đồng đẳng của hợp chất hữu

cơ.

Cụ thể: Đối với hiđrocacbon.

Nếu

22 H O CO

nn

hợp chất đó là ankan

22 H O CO n n H.C

đó là anken hoặc xicloanken

22 H O CO

nn

H.C đó ankin hoặc ankađien.

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ 
1 
III. Sử dụng mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O trong bài toán đốt cháy hợp chất hữu 
cơ: 
Dựa vào ph-ơng trình đốt cháy hợp chất hữu cơ. 
* Dựa vào số mol sản phẩm cháy (CO2, H2O) để xác định dãy đồng đẳng của hợp chất hữu 
cơ. 
Cụ thể: Đối với hiđrocacbon. 
Nếu 
2 2H O CO
n n hợp chất đó là ankan 
2 2H O CO
n n H.C đó là anken hoặc xicloanken 
2 2H O CO
n n H.C đó ankin hoặc ankađien. 
- Đối với r-ợu. 
2 2H O CO
n n r-ợu no 
2 2H O CO
n n r-ợu không no 
- Đối với anđehit: 
2 2H O CO
n n anđehit no đơn chức 
2 2H O Cl
n n anđehit không no đơn chức, anđe hít đa chức 
- Đối với axit và este: 
2 2H O CO
n n axit hoặc este no đơn chức 
2 2H O CO
n n axit hoặc este không no đơn chức hoặc đa chức. 
* Dựa vào mối quan hệ số mol của CO2 và H2O để xác định số mol của hợp chất hữu cơ 
đem đốt cháy. 
Cụ thể: Đối với hợp chất: 
+ Ankan: n n 2 2 2 2
3n 1
C H O nCO (n 1)H O
2
Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ 
2 
Số mol ankan = 
2 2H O CO
n n 
+ Ankin CnHn-2 + 2 2 2
3n 1
O nCO (n 1)H O
2
Số mol ankin = 
2 2CO H O
n n 
Đối với r-ợu no đơn chức. 
CnH2n+2O + 
3n
2
 O2 nCO2 + (n + 1) H2O 
Số mol của r-ợu = 
2 2H O CO
n n 
Số mol của oxi = 1,5 số mol CO2 
- Đối với axit không no đơn chức (hoặc axit no đa chức) 
n 2n 2 x 2 2 2
C H O O nCO (n 1)H O 
Số mol của axit = số mol CO2 – số mol H2O 
* Dựa vào ph-ơng trình đốt cháy trên cơ sở số mol CO2 và số mol của hỗn hợp chất hữu cơ 
để xác định công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ. 
n 2n 2 2a 2 2 2
C H O nCO (n 1 a)H O 
VD 1: Đốt cháy 0,15 mol ankan. Sản phẩm cháy cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 d- thu đ-ợc 30 
gam kết tủa. Khối l-ợng bình tăng a gam. a có giá trị là: 
A. 13,2 B. 8,1 C. 21,3 D. kết quả khác. 
Giải: Ta có : nankan = nH2O - nCO2 n CO2 = n CaCO3 = 0,3 mol. 
0,15 = nH2O – 0,3 do đó nH2O = 0,45 mol a= mCO2 + mH2O = 0,45.18 + 0,3.44 = 21,3 gam. 
VD 2: Đốt cháy hoàn toàn anken A, Toàn bộ sản phẩm sau phản ứng thu đ-ợc cho lội qua dung 
dịch NaOH d- thấy khối l-ợng bình đựng dung dịch NaOH tăng 27,9 gam. Khối l-ợng anken A 
đem đốt là:A. 0,36g B. 0,63g C.3,6g D. 6,3g 
Giải: Đốt cháy anken cho số mol CO2 bằng số mol H2O = a mol. 
Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ 
3 
Suy ra: 44a + 18a = 62a = 27,9 a= 0,45 mol. Khối l-ợng anken = 14.0,45 = 6,3 gam. Đáp án 
đúng D. 
VD 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankan thu đ-ợc 0,23 mol H2O và 
0,14 mol CO2 . Số mol của ankan có trong hỗn hợp trên là: 
A. 0,09 mol B. 0,045 mol C. 0,06 mol D. 0,03 mol. 
Giải: Vì đốt cháy ankem cho số mol CO2 = số mol H2O. 
Còn đốt cháy ankan cho số mol H2O – số mol CO2 = số mol ankan nên ta có 
Số mol ankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol. Đáp án D 
VD 4: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức mạch hở thành 2 phần bằng nhau: 
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu đ-ợc 0,54g H2O 
- Phần 2 cộng H2 (Ni, t
0 ) thu đ-ợc hỗn hợp A. 
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 thu đ-ợc(ở đktc) là: 
A.0,112 lít B.0,672 lít C.1,68 lít D.2,24 lít 
VD 5: Tách n-ớc hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta đ-ợc hỗn hợp Y gồm các 
olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu đ-ợc 1,76g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì 
tổng khối l-ợng n-ớc CO2 tạo ra là:A.2,94g B.2,48g C.1,76g D.2,76g 
VD 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu đ-ợc 0,14 mol CO2 và 
0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần l-ợt là: 
A.0,09 và 0,01 B.0,01 và 0,09 C.0,08 và 0,02 D.0,02 và 0,08 
VD 7: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 thành 2 phần bằng nhau. 
- Đốt cháy phần 1 thu đ-ợc 2,24 lít CO2 (đktc). 
- Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích ở CO2 (đktc) thu đ-ợc là: 
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C.3,36 lít D.4,48 lít 
VD 8: Chia a gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức thành 2 phần đều nhau. 
- Phần 1 mang đốt cháy hoàn toàn thu đ-ợc 8,96 lít CO2 (đktc). 
- Phần 2 mang tách n-ớc hoàn toàn thu đ-ợc hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 
anken này thu đ-ợc m gam n-ớc. m có giá trị là: A. 3,6 g B.1,8 g C.5,4 g D.7,2 g. 
VD 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu đ-ợc 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy 
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2d- thì khối l-ợng kết tủa thu đ-ợc là: 
A. 37,5g B. 52.5g C. 15g D. 42,5g 
Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ 
4 
VD 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần l-ợt đi 
qua bình 1 đựng P2O5 d- và bình 2 đựng KOH rắn, d-, sau thí nghiệm thấy khối l-ợng bình 1 
tăng 4,14g bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là: 
 A. 0,06mol B. 0,09mol C. 0.03mol D. 0,045mol 
VD 11: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu 
đ-ợc 6,27 lít CO2 (đktc) và 7,65g H2O. Mặt khác m(g) hỗn hợp X tác dụng với Na d- thu đ-ợc 
2,8lít H2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong X so với H2 đều nhỏ hơn 40. CTCT của A và 
B là: A. C2H6O và CH4O B. C2H6O và C3H8O 
 C. C3H6O2 và C3H8O2 D. C3H8O2 và C4H10O2 
VD 12: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu 
đ-ợc 70,4g CO2 và 39,6g H2O. a có giá trị là: A. 3,32g B. 33,2 C. 6,64g D. 66,4g 
VD 13: Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức A, B thành hai phần bằng nhau. 
- Phần 1: bị đốt cháy hoàn toàn thu đ-ợc 5,6lít CO2(đktc) và 6,3g H2O. 
- Phần 2: tác dụng hết với Na kim loại thu đ-ợc Vlít khí (đktc). 
1. V có giá trị là: A. 1,12lít B. 0,56lít C. 2,24lít D. 1,18lít 
2. Nếu 2 ancol đơn chức trên là đồng đẳng kế tiếp thì công thức cấu tạo của A và B là: 
 A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH 
 C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH 
VD 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,8g anđehit X thu đ-ợc 5,4g H2O và 6,72 l CO2 (đktc). Vậy CTPT 
của X là :A. C2H4O B. C4H6O2 C. C3H6O D. C4H8O 
VD 15: Một hỗn hợp lỏng X gồm ancol etylic và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau. Chia 
hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. 
- Phần 1: cho bay hơi thì thu đ-ợc V đúng bằng thể tích của 3,3g CO2 (cùng điều kiện). 
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thì cần 6,44 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy qua bình 1 đựng 
H2SO4đ, rồi qua bình 2 đựng Ca(OH)2 d- sau thí nghiệm thu đ-ợc 17,5g kết tủa. Công thức của 
hợp chất là:A - CH4 và C2H6 B - C2H4 và C3H6 C - C2H6 và C3H6 D - C2H2 và C3H4 
Nhận xét: Qua một số bài toán điển hình trên ta thấy rằng nếu các em không chú ý tới 
một số đặc điểm của phản ứng đốt cháy của hợp chất hữu cơ thì sẽ sa vào việc giải bài toán bằng 
ph-ơng pháp đặt ẩn số sau đó tiến hành ghép ẩn số rồi mới tìm ra kết quả của bài toán. Hoặc các 
em có thể dùng ph-ơng pháp loại suy đó là đ-a ra giả thiết sau đó phủ nhận hoặc khẳng định. 
Giải nhanh trắc nghiệm hữu cơ 
5 
Các ph-ơng pháp trên cũng đều đi đến kết quả cuối cùng nh-ng trong quá trình tìm ra kết quả 
đó các em phải viết đúng ph-ơng trình và cân bằng ph-ơng trình, vận dụng giải toán một cách 
linh hoạt thì mới tìm ra kết quả đúng. Do đó khi giải bài toán đốt cháy một hợp chất hữu cơ cụ 
thể nào đó chúng ta cần quan tâm tới số mol của sản phẩm đốt cháy, mối quan hệ giữa số mol 
sản phẩm cháy với số mol của chất hữu cơ thì việc tính toán trở nên đơn giản hơn, đã tốn thời 
gian hơn từ đó đáp ứng đ-ợc một trong các yêu cầu của việc kiểm tra trắc nghiệm khách quan 
nhiều lựa chọn. 

File đính kèm:

  • pdfGiai nhanh trac nghiem huu copp moi quan he mol coh2o.pdf