Bài tập trắc nghiệm về lipit

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

 A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo

 C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 2: Chất béo (hay còn gọi là lipit) được định nghĩa là:

 A. Muối của các axit béo C. Hỗn hợp của các glixerol và các axit béo

 B. Hỗn hợp các axit béo D. este của glixerol và các axit béo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm về lipit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Bài tập trắc nghiệm về lipit.
Câu 1: Chọn đáp án đúng:
	A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.	 B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo
	C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 2: Chất béo (hay còn gọi là lipit) được định nghĩa là: 
	A. Muối của các axit béo 	C. Hỗn hợp của các glixerol và các axit béo 
	B. Hỗn hợp các axit béo 	D. este của glixerol và các axit béo. 
Câu 3: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol (glixerin)?
	A. Muối	B. Este đơn chức	C. Chất béo	D. Etyl axetat
Câu 4: Cho các câu sau:
	a. Chất béo thuộc loại hợp chất este.
	b. Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước
	c. Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước
	d. Khi đun chấg béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn
	e. Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no.
Những câu đúng là những câu nào ?
	A. a, d, e	B. a, b, d	C. a, c, d, e	D. a, b, c, e
Câu 5: Cho các câu sau:
	a. Chất béo thuộc loại hợp chất este.
	b. Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
	c. Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước.
	d. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn
	e. Chất béo lỏng là các triglixerin chứa gốc axit không no.
Những câu nào không đúng ?
	A. a, d	B. b, c	C. a, b, d, e	D. b
Câu 6: Cho các câu sau: 
1. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. 
2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit mono cacboxylic cacbon dài không phân nhánh. 
3. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 
4. Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. 
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 
6. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. 
	Những câu đúng là đáp án nào sau đây? 
	A. 1, 2, 3, 6 	B. 2, 3, 4, 6 	C.1, 2, 3, 5, 6	D. 2, 3, 5, 6 
Câu 7: Có các nhận định sau:
	1. Chất béo là trieste của gilxerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
	2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, ...
	3. Chất béo là các chất lỏng.
	4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
	5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
	6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
	Các nhận định đúng là:
	A. 1, 2, 4, 5	B. 1, 2, 4, 6	C. 1, 2, 3	D. 3, 4, 5
Câu 8: Câu nào dưới đây đúng ?
	A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
	B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
	D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.
Câu 9: Có các nhận định sau:
	1. Chất béo là những este.
	2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
	3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
	4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
	5. Chất béo lỏng là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
	Các nhận định đúng là:
	A. 1, 3, 4, 5	B. 1, 2, 3, 4, 5	C. 1, 2, 4	D. 1, 4, 5
Câu 10: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit ?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 11: Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. 
	Vậy CTCT nào không đúng trong các công thức sau:
A. 	B. 	
C. 	D. 	
Câu 12: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, mỡ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây ?
	A. Hiđro hóa (Ni, t0)	B. Cô cạn ở t0 cao	C. Làm lạnh	D. Xà phòng hóa
Câu 13: Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?
	A. NH3, CO2	B. NH3, CO2, H2O	C. H2O và CO2	D. NH3 và H2O
Câu 14: Trong cơ thể, trước khi bị oxi hóa thì lipit:
	A. Bị thủy phân thành glixerol và axit béo.	B. Bị hấp thụ
	C. Bị phân hủy thành CO2 và H2O	D. Không thay đổi.
Câu 15: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. 
Có thể nhận biết hai hỗn hợp trên bằng cách nào ?
	A. Dùng KOH dư	B. Dùng Cu(OH)2
	C. Dùng NaOH đun nóng	D. Đun nóng với dd KOH, đề nguội, cho thêm từng giọt dd CuSO4
Câu 16: Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:
	A. Phân hủy mỡ	B. Thủy phân mỡ trong kiềm
	C. Phản ứng của axit với kim loại	D. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên
Câu 17: Chọn câu sai trong các câu sau:
	A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
	B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
	C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng.
	D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
Câu 18: Mỡ tự nhiên là:
	A. Este của axit panmitic và đồng đẳng..	B. Muối của axit béo
C. Hỗn hợp của các triglixerit khác nhau	D. Este của axit oleic và đồng đẳng, v.v...
Câu 19: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là:
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
****************@****************
	III. Xà phòng và chất giặt rửa.
Câu 1: Cho các câu sau: 
	a. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó. 
	b. Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ các phản ứng hoá học. 
	c. Chất kị nước tan tốt trong dầu mỡ. 
	d. Chất giặt rửa tổng hợp là hỗn hợp các muối natri hoặc kali của các axit béo. 
	Phương án gồm các câu đúng là: 
	A. b, c, d 	B. a, b, c 	C. a, b, c, d 	D. a, c 
Câu 2: Để điều chế xà phòng dùng các phương án nào? 
	A. Đun glixerol với NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao. 
	B. Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với xúc tác hoặc KOH ở nhiệt độ cao và áp suất cao. 
	C. Oxi hoá parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí ở nhiệt độ cao, có muối mangan làm xúc tác rồi trung hoà axit sinh ra bằng NaOH. 
	D. Cả B, C 
Câu 3: Ưu điểm của xà phòng là: 
	A. Không gây hại cho da 	B. Không gây ô nhiễm môi trường. 
	C. Dùng được với nước cứng 	D. Cả A, B 
Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp gây ô nhiễm môi trường vì: 
	A. Chúng không bị các vi sinh vật phân huỷ 
	B. Chúng ít bị kết tủa với ion canxi 	
	C. Cả A, B đúng 
	D. Một nguyên nhân khác. 
Câu 5: Xà phòng có tác dụng giặt rửa do: 
	A. Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo. 
	B. Xà phòng có cấu tạo kiểu đầu phân cực, đầu không phân cực. 
	C. Xà phòng dùng được với nước cứng. 
	D. Cả B, C. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp? 
	A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. 
	B. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn. 	
	C. Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa của canxi và magie. 
	D. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic không bẹ kết tủa trong nước cứng. 
Câu 7: Natri lauryl sunfat (X) có công thức: CH3[CH2]10CH2 - O - . 
	Vậy X thuộc loại chất nào dưới đây ?
	A. Chất béo	B. Xà phòng	C. Chất tẩy màu.	D. Chất giặt rửa tổng hợp
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu sau:
	A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
	B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
	C. Khi đun nóng chất béo với dd NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng.
	D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
Câu 9: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ?
	A. Tinh bột	B. Xenlulozơ	C. Dầu mỏ	D. Chất béo
Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa ?
	A. Bồ kết có thành phần este của glixerol.
	B. Trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
	C. Bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu "đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực".
	D. Trong bồ kết có những chất khử mạnh.
Câu 11: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:
	A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
	B. Gây hại cho da tay.
	C. Gây ô nhiễm môi trường.
	D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp ?
	A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo "đầu phân cực, đuôi không phân cực"
	B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie.
	C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
	D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ.
******************* Hết *******************

File đính kèm:

  • docBAI TAP TRAC NGHIEM LIPIT.doc
Giáo án liên quan