Giáo án Vật lý lớp 8 - Trường THCS Sơn Lâm

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thúc:

- Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc

- Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động

-Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

2.Kỹ năng:

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ

-Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc

3.Thái độ:

- Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm

II/ Chuẩn bị:

- Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT

- Học sinh:xem trướcbi học

-Gv:Nguyên cứu chuẩn kiện thức kỹ năng

III/ Các hoạt động trên lớp:

1.Ổn định lớp

Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở Chương I: Cơ học

 

doc105 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 - Trường THCS Sơn Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Lưu ý hs ở TH C7 phương trọng lực của hòn bi vuông góc với phương chuỵển động. 
-Đọc thông tin SGK
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời
-Quan sát và đọc thông tin SGK
-Có và làm xe chuyển dời
-Có lực tác dụng nhưng không làm di chuyển quả tạ
-Nhận thông tin
-Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
-Rút ra kết luận
-Thảo luận trả lời C3, C4
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Nhận thông tin A=F.S và điều kiện để có công cơ học
-Nhận thông tin
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Làm bài tập trên bảng
-Nhận xét
I/ Khi nào có công cơ học:
 1. Nhận xét:
-C1: Có lực tác dụng làm vật di chuyển
 2.Kết luận:
*Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
*Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
 3.Vận dụng:
-C3: a,c,d
-C4: a,b,c
II/ Công thức tính công:
 1. Công thức tính công cơ học:
-Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường S theo phương của lực
 A = F.S
+ F: lực tác dụng (N)
+ S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
+ A: công cơ học (J)
 1J = 1N.m
2.Vận dụng:
-C5: A = F.S = 5000.1000 =5000 kJ
-C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
-C7: do P có phương thẳng đứng vuông góc với phương chuyển động 
 4. Củng cố: 
 -Các yếu tố để có công cơ học?
 -Công thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị, trong công thức?
5. Dặn dò:
 -Về học bài, làm các bài tập trong SBt
- Đọc phần có thể em chưa biết,
- Coi lại các bài đã học tiết sau ôn tập thi hk 1
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:01/12/2013 
 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được các kiến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế
 3.Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập
II/ chuẩn bị:
 -sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập 
III/ Các hoạt động trên lớp:
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Viết công thức tính công suất?nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức?
 3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học
-GV dùng phương pháp đàm thoại. Tiến hành đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời:
1/ Chuyển động cơ học là gì? Nêu thí dụ, chì rõ đâu là vật mốc?
2/ Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối?
3/ Công thức tính độ lớn của vận tốc trong chuyển động đều và không đều?
4/ Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
5/ Cách biểu diễn lực?
6/ Nêu các loại lực ma sát?
7/ Công thức tính áp suất của chất rắn và chất lỏng?
8/ Công thức tính lực đầy Acsimét?
9/ Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
10/ Định luật về công?
11/ Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
*HĐ2: Vận dụng. Giải bài tập
-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân để giải các bài tập trong SBT
-Yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hoỏi và bài tập
-Sau đó gọi hs trả lời và làm bài tập trên bảng
-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Lưu ý chỉnh sữa cho hs khi giải các bài tập về cách đổi đơn vị, cách giải bài tập, biến đổi công thức, 
-Sự thay dổi vị trí của 1 vật so với vật khác
-Nêu ví dụ
-v = S/t
 vtb = S/t
-CĐĐ:là vận tốc không đổi theo thời gian, CĐKĐ:là có vận tốc thay đổi theo thời gian
-Dùng mũi tên
-Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ
-p = F/S; p = d.h
FA = d.V
Có F và S
-Phát biểu nội dung
-p = A.t
-Đọc và trả lời các câu hỏi và giải bài tập
-Thảo luận
-Làm bài tập trên bảng
-Nhận xét
-Nhận thông tin
I/ Kiến thức:
Chuyển động cơ học
Tính tương đối của chuyển động
Công thức tính độ lớn của vận tốc chuyển động đều:
 V = S/t
Công thức tính vận tốc trung bình:
 VTB = S/t
Biểu diễn lực
Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ
Công thức tính áp suất chất rắn:
 P = F/S
Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
9. Công thức itnh1 lực đẩy Acsimét:
 FA = d.v
10. Công thức tính công:
 A= F.S
11. Định luật về công
II/ Bài tập vận dụng:
*Bài 2.5/5
V1 = S1/t1 = 300/ 60 = 5m/s
V2 = S2/t2 = 7500/1800 = 4,2m/s
S = S1 – S2 = (V1 – V2).t
 = 960 m
*Bài 15.6/21
A = F.S = 80.4500 = 360.000 j
P= A/t = 360.000/1800 = 200W
4.Cũng cố:
 -Nhận xét về quá trình chuẩn bị của hs, cách dùng từ, cách giải bài tập vật lí, 
 biến đổi công thức và tính toán.
5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài, xem lại các kiến thức ôn tập, giải các bài tập. 
 - Tuần sau thi hk1
 - Các em không được quay cóp và có thái độ nghiêm túc trong thi
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soan:08/12/2013 
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học ở phần cơ học
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được các kến thức đã học để giải thích các đại lượng vật lí trong thực tế và giải bài tập
 3.Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác ,trung thực, nghiêm túc khi làm kiểm tra
II/ ma trận ,đề, đáp án
Ngày soạn:28/12/2013 
 Tiết 19:Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật để giải bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc
-Nêu được ví dụ minh họa
3.Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí ngihệm
II/ Chuẩn bị:
- Nhóm: ròng rọc động, lực kế, dây kéo, vật nặng, thước thẳng, phiếu học tập,..
- Lớp: Bảng 14.1, H.14.1
III/ Các hoạt động trên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các yếu tố để có công cơ học?
- Viết công thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
- Tính công của người kéo vật nặng có m = 10kg lên cao 5m? (A= 500J)
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
-ĐVĐ: các em đã biết ở lớp 6 muốn đưa vật nặng lên cao, có thể dùng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. Liệu có thể lợi về công không?
- Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
*HĐ2: Làm thí nghiệm để rút ra định luật
-GV hỏi:
1/ Khi nói về công ta cần xét đến những yếu tố nào?
2/ Như vậy để làm thí nghiệm về công ta cần có những dụng cụ gì để đo các đại lượng đó?
-Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm như h.14.1
-B1: Đo lực kéo F1 và quãng đường S1=
-B2: Đo lực kéo F2 và quãng đường S2
-B3: Tính công trong mỗi TH trên và ghi kết quả vào bảng 14.1
-Yêu cầu hs báo cáo kết quả 
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quảthảo luận và trả lời C1,C2,C3,C4 SG
*HĐ3: Định luật về công 
-Từ kết quà thí nghiệm trên yêu cầu hs rút ra kết luận
-Nội dung kết luận chính là nội dung của định luật về công
-Yêu cầu hs vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đầu bài học
-Treo h.14.1 yêu hs phân tích để kiểm chứng lại định luật
-Thông tin cho hs về hiệu suất của máy
-GV chốt lại không một máy cơ đơn giản nào chpo ta được lợi về công nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ
-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK
-Gọi hs lên bảng thực hiện giải BT
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Tương tự yêu cầu hs giải BT C9 SGK
-Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi đơn vị , các kí hiệu , biến đổi công thức,
-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBt
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời
-Lực tác dụng F vàQuãng đường di chuyển S 
-Lực kế đo lực, thước đo độ dài S
-Quan sát
-Quan sát HD và tiến hành thí nghiệm theo HD của GV
-Báo cáo kết quả
-Nhận xét
-Thực hiện ở bảng 14.1
-Rút ra kết luận
-Phát biểu định luật về công
-Trả lời câu hỏi ở bài học
-Phân tích kiểm tra lại định luật
-Nhận thông tin
-Ghi vào vở
-Đọc và trả lời C5
-Giải bài tập trên bảng
-Nhận xét
-Giải BT C9
-Nhận thông tin
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
I/ Thí nghiệm:
-C1: F2 < F1 (F2 = F1/2)
-C2: S2 = 2S1
-C3: A1 = A2
-C4: (1) lực, (2) đường đi,
(3) công
II/ Định luật về công:
“Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại”
III/ Vận dụng:
-C5: a> lực kéo ở trường hợp 1 nhỏ hơn 2 lần
b>không có trường hợp nào tốn công
Hai công bằng nhau
A = P.h = 500 J
C6: F = 1/2P = 420/2 = 210N
+nâng vật lên độ cao h thì phải kéo dây l = 2h
l=2h = 8 => h =4m
b/ Công nâng vật lên
A = P.h = 420.4 = 1680 J
 4. Củng cố:
 1.Phát biểu định luật về công?
 2.Dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên có lợi như thế nào?
 5. Dặn dò:
 -Về học bài , làm các bài tập trong SBT
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Xem trước và chuẩn bị bài CÔNG SUẤT
IV/Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:04/01/2014 
 Tiết 20: Bài 15: CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được công suất là công thực hiện được trong một giây
- Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện được công nhanh hay chậm.
2.Kĩ năng:
- Viết được biểu thức tính công suất và đơn vị của công suất
- Biết vận dụng và biến đổi công thức tính công suất khi giải bài tập
- Thấy được đại lượng công suất dùng để so sánh tốc độ làm việc trong thực tế
 3.Thái độ:
 -Có thái độ đúng đắn,nghiêm túc trong giờ học
II/ Chuẩn bị:
Hình phóng to 15.1, sách giáo viên
III/ Các hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định luật về công?
Tính công để đưa một vật có P = 200N lên cao 4m bằng ròng rọc động?
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*HĐ1:Tổ chức tình huống hoọc tập
-Yêu cầu hs đọc phần 1 SGK
-GV hỏi:
1/ Làm thế nào để biết được ai khoẻ hơn ai, và ai làm việc nhanh hơn?
-Yêu cầu hs quan sát h.15.1 và tiến hành thực hiện theo các bước sau:
-B1: Tính công A1 (An); A2 (Dũng)
-B2: Thảo luận chọn các phương án ở C2
-B3: Từ kết quả rút ra nhận xét và hoàn thành C3
-Ở C2 gv có thể cho hs tiến hành các phương án c,d
-Sau đó gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí vảthống nhất kết quả
*HĐ2 Xây dựng công thức tính công suất dựa vào định

File đính kèm:

  • docgiao an ly 8.doc
Giáo án liên quan