Giáo án Vật lý 8

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.

- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp.

 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.

 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3

2. HS: SGK, Vở ghi

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

 1. Ổn định lớp :

 2. KT bài cũ

 3. Bài mới :

 

doc104 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi : 
Khi đứng 1 chân.
Khi đứng 2 chân
Để giẩm bớt áp suất trong các trường hợp này người đó phải làm gì?
Câu 5( 2.5 đ): Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000 (N) nhưng khi đã cđ thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần kéo một lực 5000( N).
Tìm độ lớn của lực ms khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ms này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lực của tàu?
Đoàn tàu khi khởi hành chịu td của những lực nào? Biểu diễn các lực đó?
Bước 5: Đáp án và biểu điểm
 Câu 1(2đ):
Chuyển động đều là cđ có vận tốc không thay đổi theo thời gian. VD: cđ của cánh quạt khi quay ổn định( 0.5đ )
CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi theo thời gian. VD: cđ của ô tô đi từ HN- HP ( 0.5đ )
CT tính vtb = S / t Trong đó: S: Tổng quãng đường đi được( m)
 t: Tổng thời gian đi hết qđ (s)
 vtb: Vận tốc trung bình của xe trong cả quãng đường( 0.75đ)
Câu 2( 2đ):
Hai lực cb là hai lực có cùng phương, cùng độ lớn, cùng điểm đặt n ngược chiều.( 0.5đ) 
Fđ
Fk
VD: một em bé tay cầm bóng bay: Lực kéo của tay em bé cb với lực đẩy của kk lên bóng bay( 0.5đ)
Biểu diễn:( 0.25đ)
Câu 3(2.5đ):
	S1 = 4( km), v1 = 8( km/h) Thời gian xe đi hết qđ đầu:
	S2 = 6( km), v2 = 18( km/ h) t1 = S1 / v1 = 4: 8 = 0.5( h)
	v= ? Thờì gian xe đi hết qđ sau:
 t2 =S2 / v2 = 6: 18 = 0.33( h)
 Vận tốc trung bình của xe trên cả qđ là: 
 v = ( S1 + S2) / ( t1 + t2) =( 4 + 6) / (0.5+ 0.33) 
 = 12.05( km/h)
Câu 4 ( 2,5đ):
	m = 60( kg) Trọng lượng của người:
	S1 = 200 cm2 = 0.02 ( m2) P = 10m = 10. 60 = 600 (N)
	p 1 chân = ? p 2 chân =? Áp suất cảu người td len nền nhà khi đứng 1 chân:
 p1 = F / S1 = P /S1= 600 / 0.02 = 30 000 (pa)
	 Áp suất của người lên nền nhà khi đưng 2 chân:
	 p2 = F/ 2S1 = P / 2 S1 = 600/ 2.0.02 =15 000 (pa)
Câu 5( 2.5đ):
F = 10 000 ( N) Lực ms do đường ray td lên tàu:
Fk = 5 000 (N) Fms = F – F k = 10 000 – 5 000 =5 000(N)
m = 10 tấn = 10 000( kg) Trọng lượng của tàu: 
 Fms = ? Fms / P = ? P = 10 m = 10. 10 000 = 100 000(N)
Fk
Fms
P
Có những lực nào td vào vật Ta có: Fms / P = 5 000/ 100 000 = 1/ 20 -> P = 20 Fms. Biểu diễn các vec tơ lực đó?	 Những lực tác dụng vào vật: Fk, Fms, P, Q
Q
 -------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/01/2014
Tiết 18 KIỂM TRA H ỌC K Ì I
I.MỤC TIÊU :
1, Kiến thức : Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức chương trình học kì I của học sinh về bộ môn vật lí 8 .
Đánh giá kết quả học tập bộ môn của học sinh học kì I.
2,Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong đề thi học kì I .
3, Thái độ : Học tập tích cực , chủ động , tự giác ,…
 II.CHUẨN BỊ : 
1.Gv : Đề kiểm tra học kì I ( Đề chung của Phòng GD& ĐT Hương Sơn)
2.Hs : Ôn tập các kiến thức đã học trong chương trình học kì I, dụng cụ học tập ,…
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Ổn định lớp :…
2, Kiểm tra học kì I : ( theo đề chung của Phòng GD& ĐT Hương Sơn ) 
3, Thu bài:….
4, Hướng dẫn về nhà :…
IV.RÚT KINH NGHIỆM : 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày soạn: 21 /01 /2014
Tiết : 19 CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Nêu được các vd khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. 
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng?
3. Bài mới :
ĐVĐ: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học
-GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Cho biết khi nào vật có công cơ học?
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn.
- GV: Gợi ý :
+ Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có chuyển động không?
+ Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? Quả tạ có di chuyển không?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn
- GV:Kết luận lại. 
- HS: ghi vào vở
- GV: YC HS trả lời C3, C4
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất câu trả lời
- HS: Hoàn thành vào vở
HĐ2: Tìm hiểu công thức tính công 
 - GV: NC SGK cho biết công thức tính công? Giải thích các kí hiệu đó?
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: KL 
- HS: Ghi vào vở
Hoạt động 3 : Vận dụng
 GV: YC HS trả lời C5, C6,C7
- HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày
- GV: Thống nhất đáp án đúng
- HS: Hoàn thành vào vở
I. Khi nào có công cơ học
1. Nhận xét.
- C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật đó chuyển động . Thì người ta nói vật đó đang thực hiện 1 công cơ học
2. Kết luận- C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chyển động
- Công cơ học là công của lực ( khi một vật td lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật)
+ Công cơ học thường gọi tắt là công
3. Vận dụng:
- C3: a,c,d
- C4:
 a.Lực kéo của đầu tàu t/d vào các toa
 b. Trọng lực của quả bưởi 
c. Lực kéo của cồng nhân td vào ròng r
II. Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Trong đó: 
+ A: Công của lực F ( J)
+ F: Lực tác dụng vào vật( N)
+ s: Quãng đường vật dịch chuyển( m)
- Chú ý: 
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công thức tính công sẽ được tính bằng công thức khác sẽ học ở lớp trên.
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
2. Vận dụng
- C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m)
 A = ?
Công của lực kéo của đầu tàu:
 A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J )
- C6: m = 2 (kg), s = 6 (m )
 A = ?
Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 = 20 (N) Công của trọng lực:A = P. s = 20. 6 = 120 (J)
- C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của trọng lực. Nên công của nó bằng 0
4.Cũng cố : 
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- GV: Công cơ học là gì? Khi nào thì 1 vật có công cơ học? Nêu công thức tính công?
5.Hư ớng dẫn về nhà :
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
- GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT
- Chuẩn bị tíêt sau học tiếp bài mới tiếp theo :…
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:27/12/2012
Tiết : 20 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được định luật 
 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt định luật để giải bài tập
 3. Thái độ: Ứng dụng định luật trong thực tế và trong kĩ thuật
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp:…
2. Bài củ : Khi nào thì có công cơ học ? Công thức tính công cơ học ?
3. Bài mới :
ĐVĐ: Muốn đưa vật nặng lên cao có thể kéo lên trực tiếp hoặc dùng máy cơ đơn giản. Dùng máy cơ đơn giản được lợi về lực nhưng có được lợi về công hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động của GV, HS
	Nội dung ghi bài	
HĐ 1: Làm Thí nghiệm 
-GV: Treo tranh vẽ h14.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN?
- HS: HĐ cá nhân, 
- GV: Mục đích TN là gì?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Chốt lại YC HS Làm TN hoàn thành bảng 14.1 SGK
- HS: HĐ nhóm
- GV: Hướng dẫn HS làm TN
- HS: Đại diện nhóm trình bày kq
- GV: YC HS nhận xét và thống nhất đáp án đúng
- HS: Thảo luận và trả lời C1 đến C4
- GV: Chốt đáp án đúng
- HS: Ghi vào vở
HĐ2: Tìm hiểu định luật về công
 - GV: NC SGK nêu nội dung định luật
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: KL 
- HS: Ghi vào vở
HĐ 3: Vận dụng
- GV: YC HS trả lời C5, C6 SGK
- HS: HĐ cá nhân
- GV: KL YC HS hoàn thiện vào vở
I.Thí nghiệm:
- Dụng cụ: Thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN
- Tiến hành: 
 + Móc quả nặng vào lực kế và kéo từ từ sao cho lực nâng F1 = P qn, Đọc giá trị của F1, độ dài S1 
 + Dùng ròng rọc động kéo vật lên cùng một đoạn S1, sao cho số chỉ của lực kế không đổi. Đọc số chỉ của lực kế và đo độ dài quãng đường đi được S2
 Bảng 14.1-sgk : 
- C1: F1 > F2
- C2: S1 < S2
- C3: A1 = A2
- C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi gì về công
II. Định luật về công
- Nội dung định luật
Không một máy cơ đơn gỉn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
II. Vận dụng
- C5: 
+Kéo thùng hàng bằng tấm ván dài 4m sẽ kéo với lực nhỏ hơn
+ Không trường hợp nào được lợi về công
+ A = F.s = 500.1 = 500J
- C6:Lực kéo vật lên F= P/ 2 =420 /2 =210 N Độ cao để đưa vật lên là: h =S /2 = 8/ 2= 4 m
Công nâng vật lên: A = P.h = 420. 4 =1680 J
* Chú ý: Trong thực tế máy cơ đơn giản nào bao giờ cũng có lực ma sát do vậy công mà ta phải tốn để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật khi không có ma sát do vậy mỗi máy cơ đơn giản đều có hiệu suất
 H = (A1 / A2). 100%
H: Hiệu suất, A1 công có ích, A2 Công toàn phần
4Cũng cố : 
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- GV: Phát biểu định luật về công? ( HS: HĐ cá nhân)
- HS: làm bài tập 14.2, 14.3 SBT
5. Hướng dẫn về nhà :
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
- GV: HS về nhà làm bài tập 14.4, 14.5, 14.6, 14.7 SBT
- chuẩn bị tiết sau ôn tập :….
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Hai lực cân bằng
Ngày soạn:13/01/2013
Tiết :21 Bài 15: CÔNG SUẤT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho việc thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 8(2).doc
Giáo án liên quan