Giáo án Vật lý 8 tiết 25- Bài 20 : nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?

1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Giải thích được chuyển động Bơ- rao. chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS sô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.

- Kỹ năng : Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng ca. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.

- Thái độ : Rèn thái độ: Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm và yêu thích môn học.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a) Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài 20 sgk/71.

b) Chuẩn bị của giáo viên:

- Dự kiến phương pháp: P2 quan sát , nêu vấn đề , diển giải , trực quan , vấn đáp , . . . .

- Biện phá : giáo dục ý thức học tập của học sinh, liên hệ vớingoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống .

- Phương tiện: Làm trước thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 sgk)

 Tranh vẽ phónh to hình 20.3 sgk.

- Yêu cầu học sinh : Học bài(bài 20 SGK trang 71), nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập sách bài tập

- Tài liệu tham khảo :+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK.

3) Tiến trình bài dạy :

a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : + Các chất được cấu tạo như thế nào? + Chữa bài tập 19.5 sbt.

b)Dạy bài mới ( 35p)

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2304 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 25- Bài 20 : nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 25 – TUẦN 25 	 NGÀY SOẠN : 30/01/2012
	 NGÀY DẠY : 06/02/2012 
BÀI 20 : NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
1) Mục tiêu:
Kiến thức : Giải thích được chuyển động Bơ- rao. chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS sô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.
Kỹ năng : Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng ca. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
Thái độ : Rèn thái độ: Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm và yêu thích môn học.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài 20 sgk/71.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp: P2 quan sát , nêu vấn đề , diển giải , trực quan , vấn đáp , . . . . 
- Biện phá : giáo dục ý thức học tập của học sinh, liên hệ vớingoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống . 
- Phương tiện: Làm trước thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 sgk) 
 Tranh vẽ phónh to hình 20.3 sgk. 
- Yêu cầu học sinh : Học bài(bài 20 SGK trang 71), nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập sách bài tập 
- Tài liệu tham khảo :+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK. 
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : + Các chất được cấu tạo như thế nào? + Chữa bài tập 19.5 sbt. 
b)Dạy bài mới ( 35p)
Lời vào baì(3p) : GV thông báo như SGK/71 . Ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1 (05p) : Thí nhgiệm Bơ-rao
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
-Thí nghiệm mà chúng ta vừa nói tới gọi là ths nghiệm Bơ-rao.
Ghi tóm tắt thí nghiệm vào vở.
I/ Thí nhgiệm Bơ-rao
 (SGK/71)
Hoạt động 2(12p) : Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK/71
Y/C HS thảo luận nhóm trả lời câu C1,C2,C3.
Theo dõi đôn đốc HS làm việc tích cực.
Nhận xét, phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cùng HS phân tích tìm câu trả lời chính xác.
-Treo tranh vẽ hình 20.3 sgk.
- Thông báo như sgk/72 
-Vậy nguyên nhân gây ra chuyển động các phấn hoa là gì?
Trong thí nhiệm Bơ- rao, nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.
 Tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng ở trên hãy giải thích điều này?
HS nghiên cứu phần mở bài sgk.Dựa vào sự tương tự gữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để thảo lụân nhóm để trả lời C1,C2, C3; 
HS quan sát hình vẽ và nghe GV thông báo.
Ghi vở phần kết luận chung.
II/ Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng
C1
Qủa bóng rơi tương tự như thí nghiệm hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao
C2
Các HS tương tự với phân tử nước.
C3
Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía,các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
+ Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Hoạt động 3(10p) : Chuyển động phân tử và nhiệt độ.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
-Nhiều thí nghiệm khác cũng chứng tỏ: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các nguyên tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên gọi là chuyển động nhiệt. 
Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các hạt phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh
HS ghi vở kết luận.
III/ Chuyển động phân tử và nhiệt độ.
+ Nhiệt độcàng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Hoạt động 4(05p) : Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Đưa lên bàn khay thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat, cho HS quan sát để nhận xét.
Hiện tưiợng này gọi là hiện tượn khuếch tán.
Gọi lần lượt HS trả lời C5, C6 , C7
Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời cho HS.
Quan sát, trả lời C4
HS thảo luận theo bàn đậi diện trả lời.
Chữa bài vào vở.
III/ Vận dụng
C4
Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía,nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên,xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước ngược lại.
C5 
Do các phân tử không khí chuyển động không ngngf về mọi phía.
C6
Có.Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.
C7
Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
c) Củng cố - luyện tập (3p)
 	Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cần ghi nhớ nhữnh vấn đề gì?Nhận xét giờ học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm thí nghiệm khuếch tán. Làm bài tập : 20.1 đến 20.6 SBT.
e) Bổ sung:

File đính kèm:

  • doc25.doc