Giáo án Vật lý 8 Tiết 32 – bài 25- Phương trình cân bằng nhiệt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Sau bài học, HS:

- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

2. Kĩ năng:

Sau bài học, HS:

 - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

+ HS: Thích giải bài tập

II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:

- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:

- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C

- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:

III. ĐÁNH GIÁ:

Bằng chứng đánh giá:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 32 – bài 25- Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8A:
8B:
8C:
TIẾT 32 – BÀI 25
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
 - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 
3. Thái độ:
+ HS: Thích giải bài tập
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
* 
- Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Làm
+ Nói, giải thích
x
+ Đọc
x
+ Viết
x
*
- Các hình thức đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Bài tập ứng dụng
x
x
+ Quan sát
x
+ Bài tập viết
x
x
+ Bài tập viết
x
x
*
- Các công cụ đánh giá:
Trong bài giảng
Sau bài giảng
+ Đánh giá theo thang điểm
x
+ Đánh giá bằng điền phiếu(có/không)
+ Đánh giá theo sơ đồ học tập
x
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tư liệu:
+ Đồ dùng:
- GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài giải phần vận dụng
- HS:
+ Trang thiết bị:
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ïHoạt động 1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới:
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(5 phút)
- Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ )
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
u Ổn định tổ chức: 
v Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
²Từng HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi của GV. 
-Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? (5đ)
- Để tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên ta cần biết mấy đại lượng? Viết công thức tính đó.(5đ) 
w Đặt vấn đề vào bài mới:
²Nêu câu hỏi tình huống: 
Ì“Nếu ta bỏ một cục nước đá vào một cốc nước thì nước truyền nhiệt cho nước đá hay nước đá truyền nhiệt cho nước”?
²Gọi 1 HS đọc phần nêu ra ở phần mở bài (SGK/88) và dự đoán.
- Theo em ai đúng ai sai?
²Nghe câu hỏi tình huống. Dự kiến trả lời……..
ïHoạt động 2: Nghiên cứu nguyên lí truyền nhiệt.
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(8 phút): 
- Phương pháp:
+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ)
+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
²Hoạt động cá nhân:
+Đọc phần mở bài và dự đoán ai đúng ai sai?
+Đọc thông tin phần I. Nêu được ba nguyên lí truyền nhiệt. 
²Yêu cầu HS đọc thông tin phần I (sgk/88) và nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt.
I. Nguyên lí truyền nhệt. 
* Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau: 
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
ïHoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt. 
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(6 phút). 
- Phương pháp:
+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ)
+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
²Từng cá nhân viết phương trình cân bằng nhịêt.
²Yêu cầu HS dựa vào nguyên lí truyền nhiệt để xây dựng phương trình cân bằng nhiệt.
²Gọi 1 HS đọc ví dụ trong (SGK/89)
²Nêu câu hỏi:
Ì-Trong bài toán đó vật nào là vật toả nhiệt?
Ì-Nhiệt độ cuối của 2 vật là bao nhiêu?
Ì-Hãy cho biết nhiệt độ ban đầu của vật toả, vật thu?
II. Phương trình cân bằng nhiệt.
 Qtoả = Qthu.
* Nhiệt lượng vật toả ra được tính theo công thức:
Qtoả = m.C.t
(t = t1- t2)
t1 là nhiệt đọ ban đầu.
t2 là nhiệt độ cuối.
ïHoạt động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt. 
- Mục tiêu:
- Thời gian::(10 phút). 
- Phương pháp:
+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ)
+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
+ Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập)
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
²Hoạt động cá nhân.
-Nghiên cứu bài xác định được chất toả nhiệt và chất thu nhiệt.
-Thảo luận, nêu được phương phương pháp giải của bài toán.
² Từng HS tham khảo cách giải trong (sgk/89)
² Treo bảng phụ minh hoạ cách giải và kết quả của bài toán.
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt (sgk/89).
ïHoạt động 5: Củng cố - Vận dụng
- Mục tiêu: 
- Thời gian:15 phút). 
- Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; 
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
² Từng HS nghiên cứu các câu C1; C2; C3 , trả lời câu hỏi của GV)=>Tìm phương pháp giải.
*HS1: - Nêu yêu cầu và điều kiện bài đã cho của câu C1.
-Tóm tắt bài toán bằng kí hiệu vật lí
-Nêu phương pháp giải:
+Viết công thức tính Q toả, Q thu của 2 vật.
+Dựa vào phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ cân bằng của hệ thống.
*HS2: - Nêu yêu cầu và điều kiện bài đã cho của câu C2.
-Tóm tắt bài toán bằng kí hiệu vật lí.
-Nêu phương pháp giải:
+Viết công thức tính Q toả của thỏi đồng, Q thu của nước.
+Dựa vào phương trình cân bằng nhiệt để tính độ tăng nhiệt độ của nước.
*HS3: - Nêu yêu cầu và điều kiện bài đã cho của câu C3.
-Tóm tắt bài toán bằng kí hiệu vật lí.
- Nêu phương pháp giải:
+Viết công thức tính Q toả của miếng kim loại, Q thu của nước.
+Dựa vào phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiêth dung riêng của kim loại.
² Từng HS thực hiện các bước giải theo yêu cầu của GV.
²Trao đổi bài để tự đánh giá kết quả của mình và của bạn
² Trả lời câu hỏi, chốt lại kiến thức bài học.
²Hướng dẫn HS thảo luận, hoàn thành câu hỏi C1;C2; C3.
*Gợi ý:
Ì C1:- Để tính nhiệt độ cân bằng của hệ thống ta phải thực hiện công việc gì? 
- Cho nhiệt độ trong phòng khoảng 250C. Hãy tính nhiệt độ cân bằng của hệ thống.
Ì- Hãy tiến hành TN kiểm tra và cho biết kết quả đo có bằng kết quả tính được ở trên không? giải thích tại sao? 
Ì C2:-Em có nhận xét gì về nhiệt lượng mà nước thu vào với nhiệt lượng mà đồng toả ra? 
Ì- Để tính độ tăng nhiệt độ ta phải thực hiện công việc gì? 
Ì C3: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng mà nước thu vào với nhiệt lượng mà miếng kim loại toả ra? 
Ì- Để tính nhiệt dung riêng của kim loại ta phải thực hiện công việc gì? 
²Yêu cầu 2 nhóm thực hiện giải 1 bài.
 -Nhóm 1, 2 thực hiện giải C1.
-Nhóm 3,4 thực hiện giải C2.
-Nhóm 5, 6 thực hiện giải C3.
² Yêu cầu cá nhân trao đổi bài tự đánh giá kết quả.
²GV nhận xét, bổ sung.
ß² Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt lại kiến thức bài học: 
-Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì quá trình truyền nhiệt tthực hiện như thế nào?
-Viết phương trình cân bằng nhiệt.
IV. Vận dụng.
C1: 
Q(toả) = m1C =
= m1C(100-t)
Q(thu)=m2C= m2C(t-25)
Vì Q(toả) = Q(thu)
=?
Kết quả đo t’ <t.
C2. 
Q(toả)=m1C1(t1- t2)=11400J
Q(thu)=m2C2
Vì Q(toả) =Q(thu)
=>=
=>=5,30.
C3. 
Q(toả)=m1C1(t1- t)
Q(thu)=m2C2(t-t2)=14665J
Vì Q(toả) =Q(thu)
=>C1= =>
C1= 458J/kg.k
*Ghi nhớ (SGK/87)
ïHoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: 
- Thời gian:(2 phút): 
- Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ)
- Phương tiện, tư liệu:
- Diễn biến:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
²Ghi nhớ công việc về nhà:
+Học và làm bài tập bài 25.
+ Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/90)
+Chuẩn bị bài 26( sgk/91)
² Giao bài cho HS. 
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8...
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
8A
8B
8C
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần, hoạt động
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp dạy học:
- Đồ dùng dạy – học:
- Tình hình lớp-HS
- RKN Khác:
ð PHẦN KÍ, DUYỆT:

File đính kèm:

  • docT32 - B25.doc
Giáo án liên quan